1. Phương trình tích và cách giải :
HS Trả lời :
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời :
Tích bằng 0
Phải bằng 0
HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải
Giải phương trình :
(2x 3)(x + 1) = 0
2x 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x 3 = 0 2 x = 3 x =1,5
2) x+1 = 0 x = 1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = 1
Ta viết : S = 1,5; 1
Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.
Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải : Áp dụng công thức :
A(x)B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
2 Áp dụng :
1 HS : đọc to đề bài trước lớp
HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph
1 HS : lên bảng trình bày bài làm
Ví dụ 2 : Giải pt :
(x+1)(x+4)=(2 x)(2 + x)
(x+1)(x+4) (2x)(2+x) = 0
x2 + x + 4x + 4 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 x = 2,5
Vậy : S = 0 ; 2,5
1 HS nhận xét
HS : Nêu nhận xét SGK trang 16
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
Bảng nhóm : giải pt :
(x1)(x2 + 3x 2) (x31) = 0
(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
(x - 1)(2x -3 )= 0
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc x =
Vậy S = 1 ;
Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn.
Ví dụ 3
HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng.
1 HS lên bảng giải
: Giải pt
23 = x2 + 2x 1
2x3 x2 2x + 1 = 0
(2x3 2x) (x2 1) = 0
2x(x2 1) (x2 1) = 0
(x2 1)(2x 1) = 0
(x+1)(x1)(2x-1) = 0
x+1 = 0 hoặc x 1 = 0 hoặc 2x 1 = 0
1/ x + 1 = 0 x = 1 ;
2/ x 1 = 0 x = 1
3/ 2x 1 = 0 x = 0,5
Vậy : S -1 ; 1 ; 0,5
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1 HS : lên bảng giải pt
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
x2 (x + 1) + x (x+1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
(x + 1) x (x + 1) = 0
x (x+1)2 = 0
x = 0 hoặc x = 1
Vậy S = 0 ; 1
Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày dạy: 25/01/2011 Tuần : 24 Tiết : 45 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kỹ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: - nghiêm túc, cẩn thận và chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử Đáp án : Kết quả : (x+1)(2x - 3) GV : Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x - 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ 1 Phương trình tích và cách giải : (13ph) GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau : a) x(5+x) = 0 b) (x + 1)(2x - 3) = 0 c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0 GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) GV yêu cầu HS giải pt : (2x - 3)(x + 1) = 0 GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ? 1. Phương trình tích và cách giải : HS Trả lời : a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0 HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ 1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : t Tích bằng 0 t Phải bằng 0 HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải t Giải phương trình : (2x - 3)(x + 1) = 0 Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0 1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 Û x =1,5 2) x+1 = 0 Û x = -1 Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1 Ta viết : S = {1,5; -1} - Một vài HS nhận xét HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích. Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0 Phương pháp giải : Áp dụng công thức : A(x)B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0 Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. HĐ 2 : Áp dụng ( 13ph) GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt: (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải GV gọi HS nhận xét Hỏi : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước GV cho HS hoạt động nhóm bài ?3 Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét 2 Áp dụng : 1 HS : đọc to đề bài trước lớp HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph 1 HS : lên bảng trình bày bài làm Ví dụ 2 : Giải pt : (x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x) Û(x+1)(x+4) -(2-x)(2+x) = 0 Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5 Vậy : S = {0 ; -2,5} 1 HS nhận xét HS : Nêu nhận xét SGK trang 16 HS : hoạt động theo nhóm Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm Bảng nhóm : giải pt : (x-1)(x2 + 3x - 2) - (x3-1) = 0 Û(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0 Û (x - 1)(2x -3 )= 0 Û x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0 Ûx = 1 hoặc x = Vậy S = {1 ; } Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn. GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình : 23 = x2 + 2x - 1 GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 Ví dụ 3 HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng. 1 HS lên bảng giải : Giải pt 23 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0 Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0 Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0 Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0 Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ; 2/ x - 1 = 0 Û x = 1 3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5 Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5} Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1 HS : lên bảng giải pt (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0 Û (x + 1)(x2 + x) = 0 Û (x + 1) x (x + 1) = 0 Û x (x+1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x = - 1 Vậy S = {0 ; -1} HĐ 3 Luyện tập, củng cố :(10ph) Bài tập 21(a) GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a) GV gọi HS nhận xét Bài tập 22 (b, c) : GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu (b), Nửa lớp làm câu (c) GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS khác nhận xét Bài tập 21(a) 1 HS lên bảng giải bài 21a a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 Û 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 Û x = hoặc x = - S = { ; -} Một HS nhận xét bài làm của bạn Bài tập 22 (b, c) : HS : Hoạt động theo nhóm Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm Bảng nhóm : b) (x2 - 4)+(x -2)(3-2x) = 0 Û (x - 2)(5 - x) = 0 Û x = 2 hoặc x = 5 Vậy S = {2 ; 5} c) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 Û (x - 1)3 = 0 Û x = 1 Vậy S = {1} Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững phương pháp giải phương trình tích. - Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 08/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Tuần : 24 Tiết : 46 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết nhận dạng một phương trình và củng cố lại cách giải phương trình tích 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ : - nghiêm túc, cẩn thận và chính xác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ Giải các phương trình : HS1 : a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 ; b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 HS2 : c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0 ; d) x2 - x -(3x - 3) = 0 Đáp án : Kết quả : a) S = {3 ; -2,5} ; b) S = {-; } c) S = {1 ; 7} ; d) S = {1 ; 3} 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà (6 ph ) Bài 23 (b,d)tr 17 SGK GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d) Bài 24 (c, d) tr 17 SGK GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ? 1. Bài tập SGK Bài 23 (b,d) tr 17 SGK 2 HS lên bảng HS1 : bài b HS2 : bài d b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1) Û 0,5x(x-3)-(x-3)(1,5x-1) =0 Û (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0 Û (x - 3)( - x + 1) = 0 Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 S = {1 ; 3} d) x - 1=x (3x - 7) =0 Û 3x - 7 = x(3x - 7) = 0 Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0 Û (3x - 7)(1 - x) = 0 S = {1 ; } Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 24 (c, d) tr 17 SGK HS : Nêu phương pháp : - Quy đồng mẫu để khử mẫu - Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích. 2 HS lên bảng HS1 : câu c, HS2 : câu d. c) 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 - x2 = 0 Û (2x + 1 + x)(2x+1-x)=0 Û (3x + 1)(x + 1) = 0 Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0 Vậy S = {-; -1} d) x2 - 5x + 6 = 0 Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0 Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0 Û (x - 2)(x - 3) = 0 Vậy S = {2 ; 3} Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử Bài 25 (b) tr 17 SGK : 5 ph ) GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót Bài 25 (b) tr 17 SGK : 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0 Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0 Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0 Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 Vậy S = {; 3 ; 4} Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HĐ 2 : Luyện tập tại lớp (8ph) Bài 1 : Giải phương trình a) 3x - 15 = 2x( x - 5) b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải Bài 2 (31b tr 8 SBT) Giải phương trình : b) x2 -5= (2x -)(x + ) Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 1 (Bài làm thêm HS cả lớp ghi đề vào vở 1 HS đọc to đề trước lớp HS : cả lớp làm bài trong 3 phút 2 HS lên bảng giải HS1 : câu a HS2 : câu b 3x - 15 = 2x( x - 5) Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0 Û (x - 5)(3-2x) = 0 S = {5 ; } b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Û (x -1)2 - 22 = 0 Û (x - 1 - 2)(x-1+2) = 0 Û (x - 3)(x + 1) = 0 S = {3 ; -1} Bài 2 (31b tr 8 SBT) 1 HS đọc to đề trước lớp Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có : x2 - 5 = (x +)(x -) 1 HS lên bảng giải tiếp b) x2 -5= (2x -)(x + ) Û (x +)(x -) - -(2x -)(x + ) = 0 Û (x +)(- x) = 0 Û x + = 0 hoặc -x = 0 Û x = - hoặc x = 0 Vậy S = {- ; 0} Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HĐ 3 : Tổ chức trò chơi (10ph) GV tổ chức trò chơi như SGK : Bộ đề mẫu Đềsố 1 : Giải phương trình 2(x - 2) + 1 = x - 1 Đề số 2 : Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình (x + 3)y = x + y Đề số 3 : Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm x trong pt Đề số 4 : Thế giá trị của x (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t trong pt z(t2-1) = (t2+t), với điều kiện t > 0 Mỗi nhóm gồm 4 HS HS1 : đề số 1:x = 2 HS2 : đề số 2: y = HS3 : đề số 3: z = HS4 : đề số 4: t = 2 Chú ý : Đề số 4 điều kiện của t là t > 0 nên giá trị t = -1 bị loại Cách chơi : Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình. HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS1 vào giải pt để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3 HS3 cũng làm tương tự . . . HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng ... ụ : + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức : -4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4+3 < 2+3 + Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức : -4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4-3 < 2-3 HS : quan sát hình vẽ HS : nghe GV trình bày và ghi bài b) Tính chất : Với 3 số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b +c Nếu a £ b thì a + c £ b + c Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c t Hai bất đẳng thức : -2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho HS : ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1 HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c 1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK 1 vài HS nhắc lại tính chất HS : nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ trong 2 phút 1 HS làm miệng 1HS đọc to đề bài HS1 : bài ?3 Có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777) HS2 : bài ?4 Có < 3 (vì 3 = ) Þ < 3+2 Hay < 5 Chú ý : tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức HĐ 4 : Luyện tập củng cố Bài 1 (a, b) tr 37 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng GV gọi HS nhận xét Bài 2 tr 37 SGK Cho a < b, hãy so sánh a) a+1 và b+1 b) a - 2 và b - 2 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét Bài số 3a tr 37 SGK So sánh a và b nếu a -5 ³ b - 5 GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 4 tr 37 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS đọc to đề bài và trả lời Bài 1 (a, b) tr 37 SGK HS1 : làm miệng câu a HS2 : làm miệng câu b a) -2 + 3 ³ 2. sai Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2 b) -6 £ 2 (-3) đúng Vì 2. (-3) = -6 Một vài HS nhận xét Bài 2 tr 37 SGK HS : đọc đề bài HS1 : câu a ; HS2 : câu b a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1 b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2 1 vài HS nhận xét Bài số 3a tr 37 SGK HS đọc đề bài 1HS lên bảng trình bày Ta có : a -5 ³ b - 5 Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 HS : nhận xét bài làm của bạn HS : đọc to đề bài HS trả lời : a £ 20 4. Hướng dẫn học ở nhà : ( 2 ph ) - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời) - Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT Ngày giảng : 17 / 03 / 2008 Tuần : 27 Tiết : 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự - HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa - Thước kẻ có chia khoảng 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (HS trả lời như SGK tr 36) - Chữa bài số 3 tr 41 SBT Đáp án : a) 12 + (-8) > 9 + (-8) ; b) 13 - 19 < 15 - 19 c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7 ; d) 452 + 12 > 450 + 12 GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương (9 ph) Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3 Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào? Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ? GV đưa hình vẽ hai trục số tr 37 SGK lên bảng phụ để minh họa cho nhận xét trên GV cho HS thực hiện ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi 2 HS lên bảng trình bày GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV yêu cầu HS làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông 1.Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương a) Ví dụ : HS : -2 < 3 HS : -2 . 2 < 3 . 2 Hay -4 < 6 HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2 HS : đọc đề bài HS1 : a) Ta có - 2 < 3 Þ -2.1509 < 3.1509 hay -10182 < 15273 HS2 : b) Ta có -2 < 3 Þ -2. c < 3 . c 1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK b) Tính chất : Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có : Nếu a < b thì ac < bc Nếu a £ b thì ac £ bc Nếu a > b thì ac > bc Nếu a ³ b thì ac ³ bc t Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho HS : đọc đề bài 1HS lên bảng điền a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5 b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2 HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm 14’ Hỏi : Có bất đẳng thức -2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ? GV đưa hình vẽ hai trục số tr 38 SGK để minh họa nhận xét trên GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều GV yêu cầu HS làm ?3 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV cho vài HS nhắc lại và nhấn mạnh : khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức GV yêu cầu HS làm bài ?4 : Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b GV lưu ý cho HS : Nhân hai vế của bất đẳng thức với - cũng là chia hai vế cho -4 GV yêu cầu HS làm ?5 Hỏi : Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 thì sao? GV cho HS làm bài tập : Cho m < n , hãy so sánh a) 5m và 5n ; b) c)-3m và -3 n; d) 2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm a) Ví dụ HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được : (-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6 HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ HS : Nghe GV trình bày HS : đọc đề bài HS1 : a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 -1035 b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3c 1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm trên bảng phụ HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK b) Tính chất : Với 3 số a, b và c mà c < 0 Nếu a bc Nếu a £ b thì ac ³ bc Nếu a > b thì ac < bc Nếu a ³ b thì ac £ bc t Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho 1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức 1HS trình bày : Nhân hai vế với -ta có : a < b HS : nghe GV trình bày HS : - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều. - Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng : a) 5m < 5n ; b) c)-3m > -3 n; d) HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự 3’ GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn. Tương tự, các thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày 3.Tính chất bắc cầu của thứ tự HS : nghe GV trình bày Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu. Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu HS : đọc ví dụ SGK 1HS lên bảng trình bày Ví dụ : Cho a > b Chứng minh : a + 2 > b - 1 Giải : Ta có a > b Þ a + 2 > b + 2 (1) Ta có 2 > - 1 Þ b + 2 > b - 1 (2) từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1 HĐ 4 :Luyện tập, củng cố Bài 5 tr 39 SGK 6’ (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d GV ghi bảng Bài 5 tr 39 SGK HS : đọc đề bài HS lần lượt trả lời miệng HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d a) (-6).5 < (-5).5. đúng b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai c) (-2003). (-2005) £ (-2005).2004. Sai d) -3x2 £ 0. Đúng Bài 7 tr 40 SGK : Số a là số âm hay số dương nếu : a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a c) -3a > -5a GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. GV ghi bảng Bài 8 tr 40 SGK 5’ Cho a < b chứng tỏ : a) 2a - 3 < 2b - 3 b) 2a - 3 < 2b + 5 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV kiểm tra các nhóm hoạt động GV yêu cầu đại diện nhóm giải thích cơ sở các bước biến đổi bất đẳng thức Bài 7 tr 40 SGK : HS : lần lượt trả lời miệng HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c a) 12 < 15 mà 12a < 15a Þ a > 0 b) 4 > 3 mà 4a < 3a Þ a < 0 c) -3 > -5 mà -3a > -5a Þ a > 0 Bài 8 tr 40 SGK HS : hoạt động theo nhóm, Bảng nhóm a) Có a 0) cộng hai vế với -3 Þ 2a - 3 < 2b - 3 b) Có a < b Þ 2a < 2b Þ 2a - 3 < 2b - 3 (1) Có -3 < 5 Þ 2b -3 < 2b + 5 (2) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu Þ 2a - 3 < 2b + 5 Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải HS : lớp nhận xét 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. - Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: