Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.Biết đưa phương trình về ax+b=0 để giải.

- Kĩ năng: Biến đổi phương trình mà hai vế của chúngla hai biểu thức hữu tỷ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu về dạng ax+b=0, thành thạo cách giải phương trình ax+b=0.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng

- Học sinh:Bảng nhóm, phiếu học tập

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 9.1.2010 
Ngày giảng:..............
Tiết 44. phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.Biết đưa phương trình về ax+b=0 để giải.
- Kĩ năng: Biến đổi phương trình mà hai vế của chúngla hai biểu thức hữu tỷ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu về dạng ax+b=0, thành thạo cách giải phương trình ax+b=0.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
- Học sinh:Bảng nhóm, phiếu học tập
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đ/n phương trình bậc nhất 1 ẩn? Lấy ví dụ? chỉ ra a & b? Giải phương trình vừa cho?
- Phát biểu 2 quy tắc biến đổi phương trình? Gphương trình
7-3x = 9-x	
HS1:
Phát biểu như sách giáo giáo khoa
Ví dụ: 5-3x = 0 (a=-3, b=5)
-3x=-5 x=(-5): (-3)
x= =>S = {}
HS2: lên phát biểu
-3x+x=9-7 -2x=2 x=-1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1}.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1.Cách giải.
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc?
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia?
- Thu gọn và giải phương trình nhận được?
- Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác nhau?(1 số hạng có tử có mẫu)?
- Theo em trước hết ta phải làm gì?
+ Quy đồng mẫu 2 vế
GV hướng dẫn tiếp
+Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử chứa ẩn
+Thu gọn và giải phương trình nhận được
a) Ví dụ1: Giải phương trình
2x-(3-5x)=4(x+3)
2x-3+5x=4x+12
2x+5x-4x=12+3
3x=15
x=5
b) Ví dụ 2: Giải phương trình 
10x-4+6x=6+15-9x
10x+6x+9x=6+15+4
15x=25 x=1
?1 Cách giải phương trình:
- Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, hoặc qui đồng rồi khử mẫu.
- Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
- Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Hoạt động 2.
2.áp dụng.
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS theo dõi VD 3 (SGK - 11).
áp dụng làm ?2.
GV đưa nội dung chú ý lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc to để cả lớp nắm được.
GV đưa lên bảng phụ VD 5,6:
VD5: x+1=x-1 x-x=-1-1
0x=-2. Phương trình vô nghiệm
VD6: x+1=x+1 x-x=1-1
0x = 0 .Phương trình nghiệm đúng với mọi x.
VD3: sgk – 11.
?2 Giải phương trình:
Phương trình có tập nghiệm 
VD4: 
(x-1)()=2
(x-1).=2 x-1=3 x=4
* Chú ý:
- Khi giải 1 phương trình ta đưa về dạng 
ax + b = 0 hoặc ax = - b
- Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0 (VD 5,6).
4.Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK - 12) 
 (Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm ra chỗ sai của bài toán)
BT 10 (SGK - 12) 
a) Sai: Chuyển vế mà không đổi dấu.
Sửa: 3x - 6 + x = 9 - x
 3x + x + x = 9 + 6
 5x = 15
 x = 3
b) Sai ở chỗ chuyển -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.
Sửa: 2t - 3 + 5t = 4t + 12
 2t + 5t – 4t = 12 + 3
 3t = 15
 t = 5
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán.
- BTVN: 11, 12, 13 (SGK - 13).
rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_44_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang.doc