I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các phép biến đổi của phương trình để đưa được phương trình về dạng ax +b = 0
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng giải nhanh nhanh, gọn, hợp lý các dạng phương trình đã học .
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tập the qua thực hành nhóm với sự trao đổi giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
II .CHUẨN BỊ :
Hs: ôn tập các kiến thức đã học
GV : Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn .
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
IV . TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8a4
8a5
Tuần 21 Tiết 44 Ngày dạy: 8/1/2010 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng các phép biến đổi của phương trình để đưa được phương trình về dạng ax +b = 0 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh nhanh, gọn, hợp lý các dạng phương trình đã học . 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tập the åqua thực hành nhóm với sự trao đổi giúp đỡû nhau cùng tiến bộ II .CHUẨN BỊ : Hs: ôn tập các kiến thức đã học GV : Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn . III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. IV . TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8a4 8a5 Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 2. Kiểm tra bài cũ (Hoạt động1) GV đưa BT 1f, 12c lên bảng Gọi 2 HS lên bảng sửa ( GV yêu cầu nêu thứ tự thực hiện rồi mới giải ) Hs1: BT 1f (10 đ) Hs2: 12c(10 đ) *HS nhận xét *GV nhận xét , phê điểm *GV đưa BT 13 lên bảng *HS quan sát và đua ra nhận xét 3 Bài mới Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận *GV đưa BT 14 lên bảng *GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 3phút Tổ 1,2 : PT (1) Tổ 3,4 : PT (2) Tổ 5,6 : PT (3) Gọi đại diện 3nhóm trình bày *Gv đưa BT 15 lên bảng *HS: đọc đề *GV hướng dẫn phân tích :Xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ? *Hs: s = vt nên Xe máy đi được quãng đường 32(x+ 1) *Gv: Ô tô đi dược quãng dường bao nhiêu ? *Hs: Ô tô đi dược quãng dường 48x *Gv: Khi 2 xe gặp nhau thì quãng đường thế nào ? *Hs: Bằng nhau: Ta có pt: 48x =32 (x+1) *GV gọi 1HS lên bảng trình bày *GV đưa BT 19 *GV hướng dẫn : Hình a gồm diện tích của 3 hình cộng lại hãy nêu tên các hình đó ? *Hs: Bằng tổng diện tích của 3 hình chữ nhật *Gv: Viết thành pt và giải ? *Hs: 1em lên bảng trình bài *Gv: hình b gồm các hình nào có tổng diện tích như thế nao? *Hs: Bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và tam giác: ) S = .5.6 + 6x *Gv: Gọi 1 HS lên bảng làm câu b I.Sửa bài tập cũ : BT11f x = 5 BT12c 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 1 BT13 : Bạn Hoà giải sai vì đã chia hai vế cho x Giải đúng như sau : x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 – x2 + 2x – 3x = 0 -x = 0 x = 0 II. Bài tập mới BT14 2 là nghiệm của (1) -3 là nghiệm của (2) -1 là nghiệm của (3) BT15/ Xe máy đi trước 1 giờ nên thời gian là x+1 thì quãng đường là 32(x+ 1) Ô tô gặp xe máy sau x giờ thì quãng đường là 48x. Lúc đó 2 quãng đường bằng nhau . Ta có pt : 48x = 32 (x+ 1) BT19 a) S = 9x + 9x + 18 = 18x + 18 Mà S = 144 m2 Vậy 18x + 18 = 144 18x = 144 – 18 18x = 126 x = 7 S = .5.6 + 6x Và S = 75m2 nên .5.6 + 6x= 75 15 + 6x = 75 6x = 75 – 15 6x = 60 x = 10 4. Củng cố và luyện tập Gv: Qua BT 13 ta rút ra nhận xét gì ? HS phát biểu: “Bài học kinh nghiệm” Khi chia hai vế của phương trình cho biến thì phương trình có thể bị mất nghiệm 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: a) Xem lại các BT đã giải. Làm BT 17 , 18. b) Chuẩn bị tiết tiếp theo :Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . V . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: