I. MỤC TIÊU:
- HS Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài.
- Nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị tốt các bài tập về nhà, film trong, bút xạ (nếu được)
- GV: chuẩn bị các ví dụ trên film trong
III. NỘI DUNG
Ngày soạn10/01/2007 Tiết 43: Đ3. Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 I. Mục tiêu: - HS Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài. - Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt các bài tập về nhà, film trong, bút xạ (nếu được) - GV: chuẩn bị các ví dụ trên film trong III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: "Kiểm tra bài cũ" a/ BT 8d. Sau khi giải xong, GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi b/ Bài tập 9 c - HS lên bảng giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi - HS làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng giải. Lớp nhận xét Tiết 42: Phương trình đưa về dạng ax + b =0 Hoạt động 2: Cách giải a/ Giải phương trình: 2x - (5 - 3x) = 3 (x +2) GV: Hãy nêu các bước giải phương trình trên" B/ Giải phương trình: - HS tự giải, sau đó 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm 1. Cách giải: Ví dụ 1: 2x - (5 -3x) = 3 (x +2) .ú x = Phương trình có tập nghiệm S = Hoạt động 3: áp dụng - GV: Yêu cầu HS giải ví dụ 3. Gọi 1 HS lên bảng giải - HS thực hiện ?2 - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm 2. áp dụng:Vdụ 3: Giải PT: Hoạt động 4: Chú ý 1. Giải các phương trình sau: a/ x + 1 = x - 1 b/ 2 (x + 3) = 2 (x - 4) + 14 - GV lưu ý sửa những sai lầm của HS hay mắc phải, VD: Chú ý: 1) Hệ số của ẩn bằng 0: a/x+1= x-1ú x - x = - 1 - 1 ú 0x = - 2 P/trình vô nghiệp S = f 0x =5ú x = ú x = 0 2.GV: giới thiệu chú ý 1, VD 4 - HS đứng dậy trả lời bài tập 10 - HS tự giải bài tập 11c, 12c Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R 2) Chú ý 1 của SGK Hoạt động 5: Củng cố BT10, 11e, 12c Hdvn: Phần còn lại của các bài tập 11, 12, 13 SGK. 2) Chú ý 1 của SGK
Tài liệu đính kèm: