I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo kiến thức trên để giải phương trình bậc nhất.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 22 Ngày soạn: 7.1.2010 Ngày giảng: ............. Tiết 43. phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. - Kĩ năng: Vận dụng thành thạo kiến thức trên để giải phương trình bậc nhất. - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về pt 1 ẩn? - Tập nghiệm là gì? Giải pt tức là làm gì? - Thế nào là 2 pt đương đương? HS trả lời. 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Nêu định nghĩa sgk - Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định a, b trong từng pt? - Để giải các PT này ta cần làm gì? *Định nghĩa: SGK - Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0; a và b là 2 số (a0) VD: 2x - 1 = 0 ; 3-5y = 0. Hoạt động 2 2.Hai qui tắc biến đổi phương trình. - Nhắc lại quy tắc chuyển vế các số hạng đã học ở lớp 7? - Đối với pt ta cũng làm tương tự ví dụ x+2 = 0 => x=-2 - Đối với pt ta cũng làm tương tự 2x=6 =>2x.=6. => x=3 - yêu cầu học sinh làm bài?2, cứ hai nhóm làm một phần ra bảng nhóm. GV gọi đại diện 3 nhóm yêu cầu làm 3 phần, các nhóm theo dõi và cùng nhận xét. GV chốt lại kiến thức đúng. a. Qui tắc chuyển vế Trong 1 đẳng thức số, khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó * Quy tắc: SGK ?1 Giải phương trình: b)3/4 + x = 0 x =-3/4 c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b. Qui tắc nhân với 1 số ?2 Giải các phương trình c) -2,5x = 10 -2,5x/-2,5 = 10/ -2,5 x = 4 Hoạt động 3. 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV cho học sinh nghiên cứu ví dụ 1,2 trên bảng phụ. - yêu cầu học sinh làm bài ?3 theo nhóm ra bảng nhóm. Học sinh nghiên cứu ví dụ 1,2 sgk Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình Hay phương trình có tập nghiệm là S ={ 4,8 } 4.Củng cố: G: Cho học sinh làm bài 8 Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình Bài tập 8 (tr10 - SGK) Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: