Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phườn trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phườn trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Diệu

I . MỤC TIÊU :

 1. kiến thức:

 Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .

 Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân cả phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 .

 2. Kĩ năng:

 Biết biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0 để tìm nghiệm

 3. Thái độ

 : Gio dục tính cẩn thận, chính xc.

II. CHUẨN BỊ :

 GvKiến thức về pt đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn.

 Hs: Ơn tập quy tắc biến đổi tương đương phương trình, xem lại quy tắc quy đồng.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.

 IV. TIẾN TRÌNH :

 1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8a4

 8a5

 2 Kiểm tra bi cũ:(Hoạt động 1)

 HS 1 : Nêu quy tắc chuyển vế (4đ)

 Làm bài tập 9a (6đ)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phườn trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 43
Ngày dạy: 14/01/2010
I . MỤC TIÊU : 
 1. kiến thức: 
 Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . 
 Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân cả phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 .
 2. Kĩ năng: 
 Biết biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0 để tìm nghiệm
 3. Thái độ
 : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ : 
 GvKiến thức về pt đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn.
 Hs: Ơn tập quy tắc biến đổi tương đương phương trình, xem lại quy tắc quy đồng.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
 IV. TIẾN TRÌNH : 
 1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8a4
 8a5
 2 Kiểm tra bài cũ:(Hoạt động 1)
 HS 1 : Nêu quy tắc chuyển vế (4đ)
 Làm bài tập 9a (6đ)
Đáp án:
 Quy tắc chuyển vế sgk / 8 .
 BT 9a : 3x - 11 = 0 3x = 11 x = x 3,67 
 HS2 : Nêu quy tắc nhân với 1 số (4đ)
 Làm BT 9b (6đ)
Đáp án:
 Quy tắc nhân với 1 số sgk / 8.
 BT 9b 12 + 7x = 0 7x = - 12 x = x -1,71 
Gv: nhận xét phê điểm 
3 Bài mới
Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b = 0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoặc (nếu có) hay quy đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung bài họic
Hoạt động 2 
 Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp.
*Gv: Gợi ý HS trả lời các bước: 
? Aùp dụng kiến thức nào cho bước giải thứ nhất ?
*Hs: Quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc nhân đơn thức với đa thức
*Gv: Aùp dụng kiến thức nào cho bước giải thứ hai ?
* Hs: Chuyển các số hạng không chứa biến sang vế phải., Các số hạng có chứa biến sang vế trái .
 *Gv: Làm thế nào để thu gọn ? 
*Hs: Thu gọn các đơn thức đồng dạng
*Gv: Nếu đưa được về dạng ax = b thì lúc đó x = ? hãy tìm x ? 
*Gv: hướng dẫn qui đồng mẫu 2vế 
 rồi thực hiện như ví dụ 1
Hoạt động 2
Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
*Gv: cho hs áp dụng làm ví dụ 3 theo nhóm nhỏ thời gian 3/ 
Gọi đại diện 2 nhóm lần lượt lên bảng hoàn chỉnh bài giải
- Mẫu thức chung ( 6 ) .
- Nhân tử phụ ( 2 và 3 ) 
- Khử mẫu 2 vế ( tức là nhân 2 vế với 6) 
- Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế 
- Tìm x và ghi tập nghiệm 
*Hs: thực hiện ?2
&Gv: đặt vấn đề :
 Nếu 0x = 5 thì x sẽ bằng bao nhiêu ? 
 Nếu 0x = 0 thì x sẽ bằng bao nhiêu ?
 Từ đó GV giới thiệu chú ý
* Hs: Xem ví dụ 4,5/sgk
1Cách giải : 
VD 1 : Giải phương trình 
 2x – ( 3 - 5x ) = 4 ( x +3 ) 
 2x - 3 + 5x = 4x + 12 
 2x + 5x – 4x = 12 + 3 
 3x = 15 
 x= 5 
VD 2 : Giải phương trình 
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 
 25x = 25 
 x = 1 
2 Aùp dụng : 
 VD 3 : giải phương trình : 
 6x2 +10x – 4 -6x2 -3 = 33 
 10x = 33 + 4 + 3 
 10x = 40 
 x = 4 
Vậy : S = { 4 } 
 ?2 Giải phương trình : 
 11x = 25 
 x = 
 Chú ý : nếu 0x = a 
-Mà a 0 thì phương trình vô nghiệm 
 Kí hiệu s = 
- Mà a = 0 thì phương trình vô số nghiệm 
 Kí hiệu S = R 
Ví dụ 4: 
Củng cố & luyện tập 
 *Gv: Khi giải phương trình cĩ thể cĩ nhiều cách giải khác nhau ta nên chọn cách giải đơn giản nhất. Gv đưa ra vd5
 *Gv: Treo bảng phụ đề bt 10 /12 sgk
 HS quan sát 1phút
 Gv: Gọi 2 HS đứng tại chỗ lần lượt sửa sai 
 BT 10 / 12 . 
 Sai , vì chuyển vế mà không đổi dấu Sửa lại đúng là :
 3x + x + x = 9 + 6 5x = 15 x = 3 
b) Sai ,vì không đổi dấu ( -3 ) . sửa lại đúng là : 
 2t + 5t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5 
 BT 11
c ) 5 – ( x – 6) = 4 ( 3 - 2x ) 5 – x + 6 = 12 - 8x 
 8x – x = 12 – 5 – 6 
 7x = 1 
 x = 
BT 12
 b) 
 30x + 9 = 36 + 24 + 32x 
 30x – 32x = 60 – 9 
 - 2x = 51 
 x = 
 Vậy : S = { } 
5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
 a) Học bài theo vở ghi kết hợp sgk 
 Xem lại các ví dụ 
 Làm bt 11,12,13 / 13 sgk 
 b) Chuẩn bị cho tiết tiếp theo: Luyện tập
V . Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_43_phuon_trinh_dua_duoc_ve_dang_ph.doc