Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 8 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 8 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.

 3.Thái độ:

 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.

 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 

doc 17 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 8 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 17/8/2009
Chương I:PHéP NHÂN Và PHéP CHIA ĐA THứC
Tiết 1: nhân đơn thức với đa thức
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
 	2.Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
 	3.Thái độ:
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẩN Bị:
 	 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
 	 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 1.ổn định: ( 1')
 	 Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (Không)	 	
3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. (6')
 	GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
	GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 gồm 4 chương.Trong chương I ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.Bài hôm nay “ Nhân đơn thức với đa thức”
 	b. Triển khai bài.
hoạt động
nội dung
*Hoạt động 1:Quy tắc. (12')
GV: Cho HS thực hiện ?1 ở SGK.
 Yêu cầu mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK.
HS: HS thưc hiện trên giấy nháp.
GV: Cùng HS thực hiện phép nhân
 5x( 3x2- 4x +1)
GV: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1. Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
*Hoạt đông 2: Vận dụng quy tắc ( 15')
GV: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân 
 (-2x3).(x2 + 5x - )
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3
HS: Hoạt động theo nhóm .
GV: cho Hs nhận xét kết quả của các nhóm.
GV: Nhận xét và sửa sai.
1.Quy tắc: (Sgk)
 ?1
 5x( 3x2- 4x +1) =
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 
= 15x3- 20x2 + 5x 
* Quy tắc: (Sgk)
2.áp dụng :
 Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - )
 = (-2x3).x2 +(-2x3).5x +(-2x3).(-)
 = 2x5 - 10x4 + x3
?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3
 = 3x3y.6xy3 - x2.6xy3 + xy.6xy3
 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4.
?3 
 S = 
 = 
 = 
 Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : 
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22
 = 58(m2)
4.Củng cố: (8') 
	- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	- Tính: 	(3xy - x2 + y). x2y ; x( x – y) + y(x + y)
5.Dặn dò- H Dẫn: (3') 	
	- Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	 	- Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK
IV. Bổ sung.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 19/8/2009
Tiết 2: nhân đa thức với đa thức
I. MụC TIÊU.
 	 1.Kiến thức :- Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 	 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
 	 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức, trình bày theo hai cách khác nhau.
 	 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Bảng phụ.
 	 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 1.ổn định: ( 1')
 	 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6')
 	Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1ab(Sgk)
 	 3. Baì mới:
 	a/ Đặt vấn đề: (1')
 Ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 	b/ Triển khai bài:
hoạt động
nội dung
*Hoạt động 1:Hình thành quy tắc. (10')
GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1
 - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x +1
 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được.
HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng nhóm
GV:Thu bảng nhóm và cho Hs nhận xét kết quả của nhau.
GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
GV:Tích của hai đa thức là gì ?
GV: Yêu cầu Hs làm [?1]
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x3-2x-6
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: giới thiệu cách giải thứ hai 
HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai.
*Hoạt đông 2: áp dụng ( 20')
GV:Đưa đề bài tập [?2] và [?3] trên bảng phụ
HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ
GV cùng học sinh nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong sgk.
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
GV: Thu mốt số bài chấm lấy điểm
GV: Nhận xét và sửa sai.
1.Quy tắc: (Sgk)
VD:
 (x-2)( 6x2- 5x +1) =
= x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) 
=6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 
=6x3 - 17x2+ 11x - 2
* Quy tắc: (Sgk)
*Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức.
[?1]
(xy - 1)( x3-2x-6) =
= x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 
*Cách nhân thứ hai: (Sgk)
2.áp dụng :
[?2] Làm tính nhân.
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) 
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 
=x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5) =
 =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
 =x2y2 + 5xy -xy -5 
 = x2y2 + 4xy - 5
[?3] Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2
 áp dụng: x=2,5 ; y = 1
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 24
BT7a (Sgk).
 (x2 - 2x + 1)(x - 1) =x3 - x2 +3x - 1
BT 8a (Sgk)
 (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) =
= x3y3 - x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2
4.Củng cố: (5')
 	- Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
 	- Hướng dẩn các bài chưa làm được.
5.Dặn dò- HDẫn: (3')
 - Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 	 	 - Làm bài tập 7,8,9,10,12/SGK 7,8,9(SBT).
	 -HD:BT10/SGK:Tính các tích sau đó thu gọn
IV. Bổ sung.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày giảng: 24/8/2009
Tiết 3: luyện tập
I. MụC TIÊU.
 	 1.Kiến thức:Củng cố, khắc sâu quy tắc nhân đơn thức với đa thức,nhân đa thức với đa thức.
 	 2.Kỹ năng: Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 	 3.Thái độ: GD tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
II.CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Bảng phụ.
 	Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1')
 	2.Kiểm tra bài cũ: (6')
 	 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	Vận dụng làm BT8/SGK.
 	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. (1') Trực tiếp
 	b. Triển khai bài. (30')
hoạt động
nội dung
1.Thực hiện phép tính.
a)(x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
GV: Hướng dẫn HS thực hiện tính các tich trong biểu thức rồi thu gọn.
HS làm trên phiếu học tập.GV thu và chấm một số bài.
Hai HS lên bảng giải
2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc váo biến x.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
? Với yêu cầu của bài toán ta phải làm gì?
HS: Thực hiện các phép tính trên đa thứcvà rút gọn.
GV:Yêu cầu Hs lên thực hiện.
3. Tính giá trị của biểu thức .
P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) trong các trường hợp sau.
a) x = 0 ; b) x= 15
c) x = -15 ; d) x = 0,15
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm 
HS: Thực hành theo nhóm trên bảng nhóm.
GV: thu bảng nhóm và nhận xét.
4. Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
GV: Yêu cầu Hs lên thực hiện.
GV:Nhận xét và sửa sai.
5.Tìm ba số tự nhiên liên tiếp,biết tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192.
? Hãy biểu diễn 3 số tự nhiên liên tiếp?
? Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192?
HS: 1 em lên bảng thực hiện,dưới lớp làm vở nháp,quan sát nhận xét .
1.Bài tập 10 :(SGK)
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) =
= x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3) 
=x3 - x2 +x - 5x2 + 10x - 15 
=x3 - 6x2 + x - 15
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) =
= x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2) 
= x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3 
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
2.Bài tập 11(SGK)
Ta có:
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 =
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7 
= -15 +7 = -8
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
3.Bài tập 12:(SGK)
Ta có:
P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) =
 =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2
 =-x - 15
a) x = 0 thì P = 15
b) x=15 thì P = -30
c) x= -15 thì P = 0
d) x = 0,15 thì P = - 15,15
4.Bài tập 13: (SGK)
Tìm x biết :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Û48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81
Û 83x = 83 
Û x = 1.
5.Bài tập 14:(SGK)
3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1,n,n+1
Ta có: n(n+1) - n(n-1) = 192
ị n = 96
Vậy ba số cần tìm là : 95; 96;97
4.Củng cố: (2')
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
? Muốn chứng minh giá trị của bthức không phụ thựôc vào gtrị của biến ta làm ntn?
5.Dặn dò- HDẫn: (5')
 	- Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
- Làm bài tập 15(SGK) và 7,8,10(SBT).
- Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b).
 	 b) (a - b)(a - b).
(a - b)(a + b).
IV.Bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 26/ 8/2009
Tiết 4: những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình 	phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
 	2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát 	để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
 	3.Thái độ: GD tính nhanh nhẹn, chính xác .
II.CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ hình 1.
 	Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1') 
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1: Làm bài tập 15a(Sgk)
HS2: Làm bài tập 15b(Sgk)
 	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. (2')
Các em thấy hai  ... .Kiến thức : Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, lập phương một tổng, lập phương một hiệu.
 	2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử 	 dụng hằng đẳng thức phù hợp.
 	3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Đèn chiếu, phiếu học tập, giấy trong.
 	Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1’)
 	2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	HS1: Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc bình phương một hiệu.
 	a) 16x2 + 24xy + 9y2; 
b) a2 - 2a + 9;
 	HS2: Tính (a + b)(a + b)2.
 	3. Bài mới:
 	a/ Đặt vấn đề. (1’) Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một 	tổng, ta đi học bài học hôm nay.
 b/ Triển khai bài.
hoạt động 
nội dung 
*Hoạt động 1: Lập phương một tổng (10’)
GV: Từ phần bài cũ vậy tổng quát lên ta có hằng đẳng thức nào?
? Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
GV: áp dụng hằng đẳng thức khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính (x + 1)3
 b) Tính (2x + y)3
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, và chốt lại hằng đẳng thức .
* Hoạt động 2: Lập phương một hiệu.(15’)
GV: áp dụng hằng đẳng thức lập phương một tổng, khai triển hằng đẳng thức sau:
[a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ ý.
HS: 1 em lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.
? Vậy tổng quát lên cho hai biểu thức A và B bất kỳ ta có hằng đẳng thức nào?
? Em nào có thể phát biểu thàng lời hằng đẳng thức trên?
GV: Sử dụng hằng đảng thức hãy khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính: (x - )3
 b) Tính: (x - 2y)3
 c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
 1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
 2) (x - 1)3 = (1 - x)3
 3) (x + 1)3 = (1 + x)3
 4) x2 -1 = 1 - x2
 5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9.
 Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 và (A - B)3 với (B - A)3
HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện.
GV: Thu phiếu học tập và nhận xét kết quả của từng nhóm.
1. Lập phương một tổng.
Tổng quát:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
* áp dụng:
a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Tính: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
2. Lập phương một hiệu.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
* áp dụng:
a) Tính: (x - )3 = x3 - x2 + x + 
b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ
2/ (x - 1)3 = (1 - x)3 S
3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ
4/ x2 -1 = 1 - x2 S
5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. S
Nhận xét:
 (A-B)2 = (B- A)2 
 (A - B)3 (B - A)3
4.Củng cố: (10’)
- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học
- Làm bài tập 27/Sgk
? So sánh biểu thức khai triển của (A+B)3 và (A- B)3
5.Dặn dò- HDẫn: (2’)
 	 - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và 	hiệu của hai bình phương, lập phương một tổng và lập phương một hiệu.
- Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk.
- HD:BT28/SGK.Viết các bthức dưới dạng lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
IV. Bổ sung.
	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................
 Ngày giảng:...../..../2009
Tiết 7: những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức: Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
 	 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để 	sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
 	3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
II. CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 	Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1’)
 	 Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Viết các hằng đẳng thức đã học.
 	HS2: Tính (a + b)(a2 - ab + b2)
 	3. Bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. (1’)
	Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương, Ta đi học bài học hôm nay.
 	b.Triển khai bài.
hoạt động 
nội dung 
* Hoạt động 1: Tổng hai lập phương.(10’)
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
 A3 + B3 = ?
GV: A2- AB+B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu A- B
? Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ?
GV: áp dụng công thức hãy.
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: 2 lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp.
* Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương.(13’)
? Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các số tuỳ ý.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?.
GV: Hãy phát biểu thành lời HĐT trên?
HS: Phát biểu thành lời công thức.
GV: áp dụng công thức hãy.
 a) Tính (x - 1)(x2+ x +1)
 b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích.
 c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4)
x3+ 8
x3 – 8
(x + 2)2
(x - 2)2
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu của HS nhận xét và chốt lại công thức.
* Hoạt động 3: Củng cố. (10’)
? Hãy nhắc lại các hằng đẳng thức đã học.
GV: Đưa đề hai bai tập 30 lên bảng phụ
 BT 30 (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
 a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3)
GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét.
GV: Nhận xét kết quả.
1. Tổng hai lập phương.
 Tổng quát:
 A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
áp dụng:
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 -2x + 4)
b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1
2. Hiệu hai lập phương.
?2 Ta có:
 (a + b)(a2 - ab + b2) = 
= a3 - a2b + ab2 +a2b - ab2 + b3 = 
= a3- b3
Tổng quát:
 A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
áp dụng:
a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1
b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) 
x3+ 8
x
x3 – 8
(x + 2)2
(x - 2)2
3. Củng cố:
* BT30. (Sgk) Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) =
 = x3 + 27 - 54 - x3
 = -27
4. Củng cố:(2’) Điền vào dấu(....) để được hằng đẵng thức đúng?
 	 A3 + B3 = (A ..... B)(A2 ...... AB ......B2)
 	 A3 - B3 = ( A - B)(A2 + ...... + ....... )
5.Dặn dò- HDẫn:(3’)
 	 - Nắm chắc các hằng đẳng tổng của hai lập phương, hiệu của hai lập phương.
 	 - Làm bài tập 30b, 31b, 32, 33 Sgk.
- Chuẩn bị các bài tập hôm sau luyện tập.
- HD:BT31/Sgk.Biến đổi 1 vế về bằng vế còn lại
IV. Bổ sung:
	...........................................................................................................................	...........................................................................................................................	.........................................................................................................................	
Ngày giảng: ..../..../2009
Tiết 8: luyện tập
I. MụC TIÊU.
 	 1.Kiến thức : Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
 	 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đẵng thức, kỹ năng phân tích 	phán đoán để sử dụng đúng hằng đẳng thức.
 	 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
II. CHUẩN Bị:
 	Giáo viên: Đèn chiếu, các đề bài tập, giấy trong.
 	Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1’)
 	2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Phát biểu các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học ?
 	- Viết dạng tổng quát ?
 	3. Nội dung bài mới:
 	a. Đặt vấn đề. (1’) Trực tiếp
 	b. Triển khai bài.	
hoạt động
nội dung
*Hoạt động 1:Vận dụng các HĐT để thu gọn biểu thức(25’)
GV:Đưa đề bài tập 34/SGK lên bảng:
HS: 2 HS lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp.
GV: Lưu ý HS vận dụng chiều ngược lại của HĐT
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập 33/Sgk
GV: Cho Hs hoạt động nhóm. Mỗi nhhóm cử đại diện lên bảng trình bày bài giải
GV: Tính giá trị của biểu thức
 x2 + 4x + 4 tại x = 98
Có mấy cách làm bài toán trên?
HS: Cách1: Thay x = 98 vào biểu thức và tính.
 Cách 2 : áp dụng hằng đẳng thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo cách 2
HS: Trình bày bài làm ở bảng.
*Hoạt động 2: Vận dụng HĐT để cminh đẳng thức(7’)
GV: Đưa yêu cầu bài tập 38a/SGK lên bảng:
 Chứng minh: a) (a - b)3 = - (b - a)3
GV hướng dẫn HS chứng minh bằng cách biến đổi vế trái
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31a/SGK 
 CM: a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
 Làm thế nào để CM bài toán trên?
HS: Biến đổi VP đưa về bằng VT
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện bài toán trên. dưới lớp làm trên phiếu học tập. Gv thu chấm 1 số bài
HS: Trình bày ở bảng.
GV: Với a.b = 6 và a + b = -5 thì a3 + b3= ? 
HS: Dựa vào kết quả của câu a) để tính a3 + b3 ở bảng
GV: Nhận xét kết quả bài làm của HS 
1.Bài 34/SGK: Rút gọn
 (a + b)3 – (a - b)3 – 2b3
 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3 + 3a2b - 3ab2 + b3- 2b3
 = 6a2b.
(x+3)(x2-3x+9)-(54+x3)
 = x3+27-54-x3 = -2
2.Bài 33/SGK. Tính
a) 4+ 4xy+ x2y2
b) 25 -30x +9x2
c) 25 - x4
d) 125x3-75x2+15x-1
e) 8x3- y3
f) x3+ 27
3.Bài 36/SGK: Tính giá trị của biểu thức
 x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
Tại x = 98, ta có:
( x + 2)2 = ( 98+ 2)2 = 1002 = 10 000
4.Bài 38a/SGK:
CM: (a - b)3 = - (b - a)3
Ta có: (a - b)3 = = (-1)3(b-a)3
 = - (b - a)3
Vậy (a - b)3 = - (b - a)3
5.Bài 31a/SGK:
 Chứng minh
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
VP = (a + b)3 3ab(a + b)
 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b - 3ab2
 = a3 + b3 = VT
Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
áp dụng:
Với a.b = 6 và a + b = -5, ta có:
a3 + b3 = (-5)3 –3.6.(-5)
 = -125 + 90
 = -35
4.Củng cố: (2’)
 	- GV ghi đề bài tập 37/Sgk ở bảng phụ.HS đứng tại chỗ trả lời
	- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
5.Dặn dò- HDẫn: (2’) 
	 - Ôn lại các HĐT đã học, chú ý tên gọi và cách phát biểu bằng lời
	 - Làm bài tập còn lại(Sgk)
	 - Chuẩn bị tốt bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”
IV.Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 18.doc