Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43 đến 52 - Nguyễn Văn Do

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43 đến 52 - Nguyễn Văn Do

I. Mục Tiêu:

+Kiến thức: Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân.

+ Kỹ năng: Biết vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn .

+ Thái dộ: Tư duy lo6gic- phương pháp trình bày

II. Chuẩn Bị:

HS: Xem kĩ trước bài §2

Gv : Phiếu học tập , bảng phụ .

III. Nội Dung:

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43 đến 52 - Nguyễn Văn Do", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
Tiết 43	§1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục Tiêu: 
 +Kiến thức: - Hiểu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan : Vế trái , vế phải , nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình .
 - Biết cách kết luận giá trị của một biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không .
 - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương .
 +Kỹ năng: Trình bày biến đổi
 + Thái độ: Tư duy lôgic
II. Chuẩn Bị: 
Hs: Đọc kĩ trước bài học , bảng nhóm.
Gv: Phiếu học tập , bảng phụ ?2,?3, Bt1, Bt2 .
III. Nội Dung: 
Họat động GV
Họat động HS
Ghi bảng
* Ổn định lớp.
Họat động 1: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ có liên quan .
+Cho Hs đọc bài tóan cổ : “ Vừa gà vừa chó .” . 
+ Ta đã biết giải bài tóan trên bằng giả thiết tạm , liệu có cách giải nào khác không và bài tóan trên có liên quan gì tới bài tóan sau: Tìm x biết :
2x +4(36 – x) = 100 ? Học xong bài này ta sẽ có câu trả lời .
+ Ghi bảng §1.
+ Có nhận xét gì về các hệ thức sau :2x + 5 = 3(x-1)+ 2.
 x2+1 = x+1
 3x3= x2 +x
+ Mỗi biểu thức trenâ đều có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi biểu thức trên là một phương trình ẩn x .
+ Thế nào là một phương trình ẩn x ?
+ Cho Hs làm ?1.
+ Lưu ý :
x+1 = 0 ; x2 – x =0 cũng là phương trình ẩn x .
+Ở ?1 màcácem vừa ghi hãy chỉ ra vế trái và vế phải của phương trình?
Họat động 2: Giới thiệu nghiệm của một phương trình 
+ Cho Hs làm ?2 
** Chú ý : Một giá trị của ẩn được gọi là nghiệm nếu khi thay vào phương trình thì giá trị ở hai vế bằng nhau .
+ Nghiệm của phươngtrình là gì ?
+ Cho Hs làm ?3
+ Cho Hs nêu chú ý ở SGK.
Họat động 3: Giới thiệu thuật ngữ thuật tập hợp nghiệm , giải phương trình ,
+ Cho Hs đọc mục 2 “ Giải phương trìng “ .
+ Tập hợp nghiệm của phương trình là gì? Giải phương trình là làm gì?
+ Cho Hs làm ?4.
Họat động 4: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương .
+Các em nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các phương trình sau : 
a) x-1 =0 và x=1
b) x=2 và x-2 = 0
c) 5x =0 và x=0 
d) x- =0 và x=
+ Mỗi cặp phương trình trên gọi là hai phương trình tương đương . Vậy hai phương trình tiương đương là hai phương trình như thế nào ?
+ Cho vài học sinh đọc” Tổng quát “ở SGK .
Họat động 5: Củng cố 
1) Giải bài tập 1 , 4 SGk.
2) Qua tiết học này chúng ta cần nắm những khái niệm gì?
Họat động 6: Hướng dẫn bài tập về nhà : Bt 2 , Bt5 SGK
Họat động 1:
+Đọc bài tóan cổ ở SGK 
+ Trảlời : Vế trái là một biểu thức chứa biến x , vế phải cũng là một biểu thức chứa biến x .
+ HS trao đổi nhóm rồi trả lời .
+ Làm ?1 ở nháp , ở bảng lớn.
+ Trả lời .
Họat động 2:
+ Làm ?2:
Khi x = 6 :
VT= 2.6 +5 =17
VP = 3.(6-1)+2 =17 
=> VT =VP . Vậy x= 6 là nghiệm của phương trình .
+ Hs suy nghĩ và trả lời .
+ Làm ?3:
a) x= -2 : VT = 2(-2+2)-7= -7
 VP = 3-(-2)=5 .
=> VTVP. Vậy x=-2 không phải là nghiệm của phương trình .
b) x=2: VT= 2(2+2)-7= 1.
 VP= 3- 2=1
=> VT = VP . Vậy x=2 là nghiệm của phương trình .
Họat động 3:
+ HS đọc mục 2 SG .
+ Trao đổi và trả lời .
+ Làm ?4 SGK .
Họat động 4:
+ Trao đổi nhóm rồi trả lời .
+Hs làm việc cá nhân. Suy nghĩ và trả lời .
+ Vài Hs đọc bài .
Họat động 5:
+ Hs làm bài cá nhân .Gv có thể chấm điểm một vài em .
1.Phương trình một ẩn.
* Phương trình một ẩn luôn có dạng A(x)= B(x) 
Ví dụ :
2x +3 = x . P.Trình ẩn x.
2y+5 = 6 – y . P.Trình ẩn y.
?2:
Khi x = 6 :
VT= 2.6 +5 =17
VP = 3.(6-1)+2 =17 
=> VT =VP . Vậy x= 6 là nghiệm của phương trình .
?3:
a) x= -2 : VT = 2(-2+2)-7= -7
 VP = 3-(-2)=5 .
=> VTVP. Vậy x=-2 không phải là nghiệm của phương trình .
b) x=2: VT= 2(2+2)-7= 1.
 VP= 3- 2=1
=> VT = VP . Vậy x=2 là nghiệm của phương trình .
Chú ý: SGK
2 Giải phương trình :
+ Kí hiệu S để chỉ tập hợp nghiệm của một phương trình 
?4:
a) P.Trình x=2 -> S= {2}.
b) P.Trình vô nghiệm -> S=.
* Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó .
3. Phương trình tương đương :
Tổng quát: SGK 
* Kí hiệu “ ” để ghi hai phương trình tương đương .
Ví dụ: 
x+2=0 x= -2.
2x-1=0 x= 
IV. Dặn Dò: 
+ Học bài . Làm bài tập 2; .5 SGk . Xem kĩ §2 .
* Rút Kinh Nghiệm: 	
Tiết 44 	 §2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI .
I. Mục Tiêu: 
+Kiến thức: Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân.
+ Kỹ năng: Biết vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn .
+ Thái dộ: Tư duy lo6gic- phương pháp trình bày
II. Chuẩn Bị: 
HS: Xem kĩ trước bài §2
Gv : Phiếu học tập , bảng phụ .
III. Nội Dung: 
Họat động GV
Họat động HS
Ghi Bảng
** Ổn định lớp:
** Kiểm tra bài cũ:
+ Cho Hs làm bài tập 2 và Gv ghi điểm cá nhân.
Họat động 1: Hình thành khái niệm phươngtrình bậc hai một ẩn 
+ Các em hãy nhận xét các dạng phương trình sau : 
a) 2x+2 =0
b) x- =0) 
+ Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn ; Theo các em thế nào là phưong trình bậc nhất một ẩn ?
+ Trong các phương trình sau 
b) x2-x +5 =0
.
d) 3x- =0 . phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Tại sao?
Họat động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Chuyển vế :
+Hãy giải các phương trình sau 
x-4 =0 và +x =0 
+ Các em dùng tính chất gì để tìm x?
+ Cho vài Hs đọc quy tắc chuyển vế ở SGK .
+ Cho Hs làm ?1 SGK . 
b) Quy tắc nhân :
+ Hãy giải phương trình sau:
 2x = 10 .
+ Các em dùng tính chất gì để tìm x ?
+ Cho vài Hs đọc quy tắc ở SGK.
+ Cho Hs làm ?2 . Học sinh làm theo nhóm .
Họat động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
+ Cho Hs đọc phần thừa nhận ở SGK .
+ Cho Hs đọc 2 ví dụ ở SGK 
+ Cho Hs giải phưiơng trình 
3x – 12 = 0 .
+ Cho Hs làm ?3.
Họat động 4: Củng cố 
a) Làm BT 7(Làm cá nhân)
b) Làm nhóm BT 8 
Họat động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà .
Bài tập9 làm tương tự bài 8
Bài tập 6 :
1) Tính BH =? ; BC = ? ;
 DA = ?
 Sau đó thay vào công thức đã cho.
2) Tính SABH ; SBCKH ; SCKD 
 Sau đó cộng lại theo công thức đã có .
Họat động 1:
+ HS trao đổi và trả lời .
+ Hs nêu định nghĩa ở SGK.
+ HS suy nghĩ và trả lời . Có thể trao đổi trong nhóm rồi trả lời .
Họat động 2:
+ HS làm việc cá nhân rồi trả lời : Chuyển vế.
+ Vài Hs nêu quy tắc . 
+ Hs suy nghĩ và trả lời :
Nhân hai vế với cùng một số khác 0 .
+ Vài Hs nêu quy tắc nhân .
+ Làm nhóm ?2
Họat động 3:
+ Vài Hs đọc phần thừa nhận ở SGK .
+ HS Làm nháp . Một em làm bảng lớn .Sau đó lớp nhận xét và giáo viên viên kết luận .
+Hs Làm cá nh ân ?3.
Họat động 4:
+ Làm Bt 7 trong vở BT
+ Làm nhóm bài 8 .
+ Chú ý bài tập vềnhà .
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : SGK 
2. Quy tắc biến đổi phương trình :
a) Quy tắc chuyển vế : 
 SGK
VD : x-4 =0 x=4
 x+4 = 0 x= -4
b) Quy tắc nhân một số :
 SGK
VD : 2x =4 x=2
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ : 3x – 12 = 0
 	3x=12
 	 x = 4 .
Phương trìng có một nghiệm duy nhất là x = 4 
( hay S ={4} ) .
IV. Dặn Dò: 
+ Học thuộc lòng các quy tắc .
+ Cố gắng làm hết các bài tập 
+Xem kĩ trước §3.
* Rút Kinh Nghiệm: 	
TUẦN 21
Tiết 45 §3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax +b = 0 
I.Mục Tiêu:
 +Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax+b = 0 hoặc ax = -b 
 - Nắm chắc phương pháp giải phương trình .
+Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài .
+ Thái độ: Tư duy logic – Phương pháp trình bày
+ II. Chuẩn Bị: 
+ HS : Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà , bảng nhóm .
+ Gv : Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ . 
III. Nội Dung: 
Họat động GV
Họat động HS
Ghi Bảng
*** Ổn định lớp 
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ 
 a) Bài tập 8d : Sau khi giải xong yêu cầu Hs giải thích rõ các bước biến đổi .
b) Bài tập 9c .
 Họât động 2: Cách giải 
Giải phương trình 
2x –(5-3x) 3(x+2) .
+ Sau khi Hs giải xong Gv nêu câu hỏi : Hãy thử nêu các bước để giải phương trình trên ?
Giải phương trình :
Họat động 3: Aùp dụng 
+ Yêu cầu Hs gấp sách lại và giải ví dụ 3 SGK . Sau đó gọi một Hs lên bảng giải 
+ GV: Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này ?
 + Cho Hs làm ?2 .
Họat động 4: Chú ý .
Giải phương trình sau:
a)x+1 = x-1 .
2(x+3)=2(x+4)-14
* GV chú ý sửa những sai lầm Hs hay mắc phải , chẳng hạn : 0x =5 x=
 	x = 0
và giải thích tữ nghiệm đúng cho Hs hiểu .
Gv trình bày chú ý 1 , giới thiệu ví dụ 4 .
 Họat động 5: Củng cố .
a)Bài tập 10
b) Bài tập 11 c. 
bài tập 12 c 
Họat động 6: Hường dẫn bài tập về nhà:
* Bài ậtp 11 , 12 ,13 SGK làm tương tự bài 12 c
+ Giải Bài 8d ở bảng lớn và giải thích rõ các bước biến đổi 
+ Làm nhóm . Cử đại diện lên bảng trình bày . Lớp nhận xét .
+ + Giải cá nhân , sau 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm 
+ Làm cá nhân rồi trao đổi nhóm .
+ Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 10 
+ Hs tự giải BTập11c , 12 c 
1, Cách giải:
Ví dụ 1:
2x-(5-3x) =3(x+2)
	2x-5+3x=3x+6
	2x+3x-3x=6+5
2x=11
x= 
Vậy phương trình có nghiệm x=
2. Aùp dụng :
Ví dụ 3: (SGK ) Giải phương trình 
Chú ý:
1) Hệ số của ẩn bằng 0 .
2) x+1 = x-1 
 x-x=-1-1
 0x=-2
Phương trình này vô nghiệm
b) 2(x+3) = 2(x-4)+14
2x+6 = 2x-8+14
2x-2x = -8+14-6
0x =0.
Phương trình này có vô số nghiệm ( nghiệm đúng với mọi số thực .
Chú ý 1 : SGK 
IV. Dặn Dò: 
+ Cố gắng giải tốt các bài tập SGK .
+ Giải trước bài tập của tiết luyện tập .
*Rút Kinh Nghiệm: 	
Tiết 46 	LUYỆN TẬP 
I.Mục Tiêu: 
 +Kiến thức: -HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax +b = 0
 -Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế ,qui tắc nhân để giải các phương trình.
 +Kỹ năng: Aùp dụng hai qui tắc để giải phương trình một cách thành thạo.
 + Thái độ: Tư duy lo ... ã cho.
+ Qua ví dụ trên hãy nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu .
Họat động 4: Củng cố .
+ Cho giải bài tập 27a, 27b .
+ HS trao đổi nhóm để phân lọai dựa vào dấu hiệu chứa ẩn ở mẫu .
+ Hs trả lời ?1.
++ Hs trao đổi nhóm rồi trả lời : “ Giá trị của x để giá trị của vế trái , vế phải của phương trình 
 được xác định là x1. Vì vậy hai phương trình trên không tương đương 
+ Hs trao đổi nhóm và trả lời:” nếu phương trình 
có nghiệm thì nghiệm đó phải khác 2 “.
“ Nếu phương trình 
 có nghiệm thì nghiệm đó phải khác –2 và 1 “ .
+ Làm cá nhân rồi trả lời kết quả .
+ Hs trao đổi nhóm về hướng giải bài tóan , đại diện nhóm trả lời . lớp nhận xét .
+ Làm theo nhóm . Đại diện nhóm lên trình bày . 
1. Ví dụ mở đầu : SGK 
2. Cách tìm điều kiện xác định của một phương trình
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xáx định của phương trình sau:
 Giải: 
a)x-2=0 x=2 
ĐKXĐ: x 2
b) x-1 =0 x=1
 x+2 =0 x=-2
 ĐKXĐ: x 1,x-2
3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ 2: Giải phương trình
 ( Xem SGK ) 
Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ( SGK ) 
IV . Dặn Dò: 
+ Học thuộc ách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Cố gắng giải bài tập 28 SGk .
+ Xem kĩ phần áp dụng để tiết tới áp dụng .
* Rút Kinh Nghiệm: 	
Tiết 50 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I Mục Tiêu: 
+Kiến thức: -Học sinh hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu - Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+Kỹ năng:+ rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Kĩ năng trình bày bài giải , hiểu được ý nghĩa từng bước . tiếp tục củng cố quy đồng mẫu thức nhiều phân thức .
+ Thái độ: Tư duy logic – Phương pháp trình bày
II. Chuẩn Bị: 
+ HS : Nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẳn ở mẫu .Giải trước bài tập 28.
+GV : Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ hay film trong .
III. Nội Dung: 
Họat động GV
Họat động HS
Ghi Bảng
*Ổn định lớp 
Họat động 1: Aùp dụng 
 Giải phương trình sau :
+ Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
+ Gv vừa gợi ý vừa trình bày bài giải :
Tìm ĐKXĐ 
Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
Giải phương trình x(x+1)+x(x-3)=4x và kết luận nghiệm của phương trình ..
+Có nên chia hai vế của phương trình cho x không ?
+ Cho HS chia hai vế cho x , yêu cầu Hs nhận xét .
Họat động 2: Học sinh thực hiện ?3 
Giải phương trình :
+ Khuyến khích các em giải bài tóan bằng các cách khác.
. Chẳng hạn ở phương trình a) Bước khử mẫu có thể nhân chéo :
 x(x+1) = (x-1)(x+4) 
b) Có thể chuyển về vế trái rồi quy đồng 
** Gv chú ý cách trình bày của học sinh .
Họat động 3: Giải các bài tập 27b ; 27 c ( Gv chuẩn bị bài tập 27c trên bảng phụ hay film trong ) .
 Họat động 4: Củng cố .
1.Cho Hs đọc bài tập 36 trang 9 sách bài tập để rút ra nhận xét 
2. Tìm x sao cho giá trị của biểu thức :
Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thứ c: và bằng nhau .
+ Yêu cầu Hs chuyển bài tóan thành bài tóan đã biết 
Họat động 5: Hướng dẵn bài tập về nhà 
28 , 29 ,30a ,30b , 31c , 32 giải như các bài tập đã giải về phương trình chứa ẩn ở mẫu .
+ Thảo luận nhóm và trả lời.
+ Làm nháp và trả lời
+ HS : Chia cả hai vế của phương trình cho cùng một đa thức mất nghiệm .
+ Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm .
+ Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả nhóm .
+ HS trao đổi nhóm : Chuyển bài tóan thành bài tóan đã biết , chẳng hạn: Bài 2 chuyển thành giải phương trình 
Bài 3: Giải phương trình :
Aùp dụng 
Giải phương trình :
( trình bày như SGK )
27c/
ĐKXĐ: x 3
Khử mẫu:
(x2+2x)+(3x+6)=0
	x(x+2)-3(x+2)=0 
	(x+2)(x-3)=0
x+2=0 hoặc x-3=0
x= -2 ( Nhận ) 
 x=3 (lọai) 
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x= -2.
IV. Dặn Dò: 
+ Cố gắng xem lại kĩ các bài tập giải tại lớp .
+ Giải các bài tập về nhà đã hướng dẫn. Chuẩn bị để tiết sau luyện tập .
* Rút Kinh Nghiệm: 	
Tuần 24
Tiết 51 	 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu: 
 + Kiến thức: -Học sinh hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu 	 - Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
 + Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .. Rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi . Biết cách thử lại nghiệm khi cần .
+ Thái độ: Tư duy logic – Phương pháp trình bày
II. Chuẩn Bị: 
+ Hs : Chuẩn bị kĩ bài tập ở nhà 
+ Gv: Chuẩn bị cá lời giải trên film trong ( hoặc trên bảng phụ ) 
III. Nội Dung: 
Họat động GV
Họat động HS
Ghi Bảng
** Ổn định lớp 
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ 
 + Gọi 2 HS sửa bài 28c , 28d .
+ Lớp theo dõi đánh giá , Gv nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có . Lưu ý Hs cách trình bày khác .
 (x-1) 2(x2+x+1)=0
(x-1)2=0 hoặc x2+x+1=0
x= 1 ( x2+x+1=0 vô nghiệm) 
Họat động 2: Sửa bài tập 29.
Họat động 3: Sửa bài tập 31b.
 ( GV tranh thủ chấm một số bài làm của học sinh )
Họat động 4: Sửa Bài tập 32 a
+ Yêu cầu Hs nhận dạng phương trình , liệu có nên quy đồng mẫu và khử mẫu không? Nếu không thì nên làm như thế nào ?
+ Lưu ý Hs tại sao :
 hoặc x2=0 mà không sử dụng dấu 
Kiểm tra 15’
ĐềA: Bài tập 40 c trang 10 SBT .
Đề B: Bài tập 41c trang 10 SBT .
+ Hai học sinh lên bảng làm bài , cảû lớp theo dõi và đánh giá .
+ Gọi Một học sinh đứng dậy tại chỗ trả lời .
+ Một học sinh lên bảng sửa bài tập . 31b .
+ Một học sinh lên bảng sửa bài tập 32a .
Bài tập 28c :
ĐKXĐ: x 0
 Quy đồng mẫu ta có :
Suy ra : x3+x = x4 + 1
x4+x3 –x-1 =0 
x3(x+1) – (x+1) =0
(x+1)(x3-1) =0
(x-1)(x+1) (x2+x+1)=0
x-1=0 Hoặc x+1 =0
x=1; x= -1 
( Vì phương trình x2+x+1=0 
x2 +2x.=0
 Phương trình này vô nghiệm.
Bài tập 28d /
Gỉai phương trình :
ĐKXĐ: x -1 ; x 0
Quy đồng mẫu ở hai vế và khử mẫu ta được 
x(x+3)+(x-2)(x+1) = 2x(x+1) 
 x2+3x +x2-x-2= 2x2+2x
x2+x2+3x-x-2x2-2x –2=0
-2 = 0. Phương trình vô nghiệm .
Bài tập 32 a
ĐKXĐ: x 0
Chuyển vế ta được :
 hay x2=0
IV. Dặn Dò: 
+ Yiếp tục cố gắng giải bài tập còn lại ở SGK .
+ Xem kĩ §6 Giải bài tóan bằng cách lập phương trình . 
*Rút Kinh Nghiệm: 	
TIẾT 52 §6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
I. Mục Tiêu: 
 + Kiến thức: - biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
 - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
 +Kỹ năng: Vận dụng để giải bài toán bậc nhất.
 + Thái độ: Tư duy logic – Phương pháp trình bày
II.Chuẩn Bị:
+ HS: đọc trước bài, film trong và bút xa ( Hoặc bảng phụ , bút lông ).
+ GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội Dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
** Ổn định lớp.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ: “ vừa gà vừa chó bó lại”
GV: ở tiểu học chúng ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có thể giải bài toán bằng cách lập phương trình không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề này.
GV phát phiếu học tập cho HS 
Ví dụ 1: 
Gọi x ( km/h) là vận tốc của một ôtô đi được trong 5 giờ là
quãng đường ôtô đi được trong 10giờ là:..
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là:..
Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là..
Ví dụ 2 :
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị.
Nếu gọi x ( xZ; x 0) là mẫu số thì tử số là
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ4: ?4
Hoạt động 2: “ ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.”
GV cho HS đọc lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán , sau đó nêu giả thiết , kết luận bài toán.
GV hướng dẫn HS làm theo các bước sau:
+ Gọi x( x là số gà . Hãy biểu diễn theo x :
Số chó .
Số chân gà .
Số chân chó 
+ Dùng giả thiết tổng số chân gà , chân chó là 100 để thiết lậpmột phương trình . 
( Lưu ý hoc sinh phải ngầm hiểu mỗi con gà có 2 chân , mỗi con chó có 4 chân ) .
+ Cho HS giải bài tóan trên bằng cách chọn x là số chó 
+GV : “ Qua việc giải bài tóan trên các em hãy thử nêu các bước để giải một bàitóan bằng cách lập phương trình “.
 Họat động 3: Củng cố 
Bài tập 34 , 35 chỉ yêu cầu học sinh thực hiện đến bước lập phương trình , các buớc còn lại về nhà làm . 
 Họat động 4: Hướng dẫn về nhà 
 Các bài tập 34 ,35 ,35 giải tương tự .
+ Một học sinh đọc bài tóan cổ .
+ Làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm .
+ Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời :
Tổng số gà và chó là 36 con .
 Tổng số chân gà và chân chó là 100. Tìm số gà và số chó ?
+ Học sinh làm việc theo nhóm rồi trả lời .
+ Hs làm việc theo nhóm rồi trả lời 
+ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời .
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn .
Ví dụ 1:
Gọi x ( km ) là vận tốc của ôtô ( x>0 )
Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là: 5x
Quãng đường ôtô đi trong 10 giờ là : 10x .
Thời gianđể ôtọ đi được quãng đường 100km là:
Thời gian để ôtô đi hết quãng đường là 
2 Ví dụ về giải bài tóan bằng cách lập phương trình 
Giải :
Gọi x là số gà 
 ( x 
Số chó là : 36-x 
Số chân gà là : 2x.
Số chân chó là : 4 ( 36-x) 
Tổng số chân gà và chó là :
 2x + 4(36-x) 
Theo đề bài ta có phương trình: 2x+4(36-x) =100
 2x+144-4x = 100
 -2x= -24
 x= 12 ( Nhận)
Vậy Số gà là 22 con , số chó là 14 con.
Cách 2:
Gọi x là số chó
 ( x 
Số gà : 36-x
Số chân chó : 4x 
Số chân gà 2(36-x) 
Tổng số chân gà và chân chó là : 4x+ 2(36-x) = 100
 4x+72-2x= 100
2x=28
x=14 ( Nhận ) 
Vậy số chó là 14 con , số gà là 22 con .
Các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình 
( Học thuộc trong SGK )
IV. Dặn Dò:
+ Đọc kĩ bài giải ví dụ trong vở .
+ Giải bài tập 34 , 35 SGK .
+ Xem kĩ trước §7 Giải bài tóan bằng cách lập phương trình ( tt).
* Rút Kinh Nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_43_den_52_nguyen_van_do.doc