Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Vũ Ngọc Chuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Vũ Ngọc Chuyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.

- Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo trong giải phương trình.

 2. Kĩ năng:

- Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.

3. Thái độ:

- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất về đẳng thức số.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp vấn đáp, gợi mở

 - Phương pháp đàm thoại, thuyết trình.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định: 8A:.

2. Kiểm tra:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Vũ Ngọc Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/2011
Ngày giảng: 8A: 10/01/2011
Tiết: 42
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo trong giải phương trình.
 2. Kĩ năng:
- Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất về đẳng thức số.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
	- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:	8A:....................... 
2. Kiểm tra:
	- Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ? Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
	- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
* Đáp án: Khái niệm định nghĩa: SGK/7
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
+ Cho phương trình 2x+1=0 
(?) Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình?
+ Giới thiệu phương trình bậc nhất một ẩn
(?) Em hãy lấy một ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
(?) Hãy chỉ ra các hệ số a và b trong các phương trình?
- Đó là phương trình có một ẩn là x, ẩn có bậc một.
- Nắm được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn
- Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
- Đứng tại chỗ chỉ ra các hệ số theo yêu cầu của GV
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- ĐN: Phương trình dạng ax+b=0 với a và b là hai số đã cho, a0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
 Ví dụ: 
 2x-1=0
 3 – 5y = 0
 0,5x + 4 = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
* Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình
+ Em hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức số
(?) Hãy nêu quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số.
+ Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế đối với phương trình.
+ Đưa ra ví dụ: Giải phương trình: x – 4 = 0
+ Tương tự hãy giải các phương trình sau:
 + x = 0 và 0,5 – x = 0
+ Giới thiệu về quy tắc nhân với một số.
(?) Làm thế nào để giải được phương trình 
(?) Hãy giải các phương trình sau: 0,1x = 1,5 và -2,5x=10
- Nêu lại: 
+) Nếu a=b thì a+c=b+c, ngược lại nếu a+c=b+c thì a=b
+) Nếu a=b thì ac=bc và ngược lại nếu ac=bc thì a=b (c0)
- Phát biểu: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
- Tìm x bằng cách chuyển vế: x – 4 = 0 x = 4
- Tiến hành giải và đưa ra các kết quả: x=- và x=0,5
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ và phát biểu quy tắc.
- Ta nhân cả hai vế với 2.(Tiến hành giải và đưa ra kết quả x = -2)
- Làm việc cá nhân, giải được các kết quả: x = 15 và x=-4
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế 
*) Quy tắc (SGK)
*) Ví dụ:
Giải phương trình.
a) x- 4=0 x= 0 + 4
 x = 4
 Nghiệm của phương trình là x = 4 (Tập nghiệm của phương trình là: S = {4})
b) + x = 0 x=0 - 
 x=- 
Vậy x= - là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 – x = 0 0,5 =0 +x
 0,5 = x
Vậy x = 0,5 là nghiệm của phương trình.
b) Quy tắc nhân với một số
*) Quy tắc (SGK) 
*) Ví dụ:
 a) 
Vậy x = - 2 là nghệm của phương trình 
Vậy x= 15 là nghiệm của phương trình.
Vậy x = -4 la nghiệm của phương trình
* Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn..
(?) Làm thế nào để giải phương trình bậc nhất một ẩn?
+ Giới thiệu ví dụ 1.
(?) Nêu các bước làm để giải được phương trình?
(?) Tập nghiệm của phương trình là gì?
+ Giải p.trình: 1-x=0?
(?) Tổng quát, em hãy nêu cách giải các phương trình dạng ax+b=0?
(?) Hãy giải phương trình: 
-0,5x+2,4=0
(?) Phương trình dạng ax+b=0 có bao nhiêu nghiệm?
- Đọc phần đầu của mục 3.
- Nghiên cứu phương trình:
3x – 9 = 0
- Ta chuyển vế cho – 9, sau đó chia cả hai vế cho 3.
- Tập nghiệm của phương trình là: S ={3}
- Giải được nghiệm: S={} 
- Đọc SGK và nêu các bước giải.
- HS làm bài tại chỗ, giáo viên thu bài làm của vài học sinh, nhận xét, chấm điểm 
 - 0,5x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x= - 2,4
 x= - 2,4:(- 0,5)
 x= 4,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S ={4,8}
- Phương trình ax+b =0 có nghiệm duy nhất là x = -
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
a) Giải phương trình.
 3x-9=0 3x=9x=3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
b) Giải phương trình. 
Vậy nghiệm của phương trình là x = 
Tổng quát: 
Giải phương trình:
ax+b = 0ax=-b x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là: x=
4. Củng cố: 
	- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ
	- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
	- Nêu cách giải phương trình dạng ax + b = 0?
	- Phương trình ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm?
5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau:
	- Học thuộc các quy tắc biến đổi phương trình
	- Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn thông qua các ví dụ trong bài
- Giải các bài tập 6, 7, 8, 9/SGK-T9,10
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_va.doc