I.MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
+ HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân .
- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo hai qui tắc để giải các phương trình bậc nhất.
- Tư duy, thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định lớp .
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Tuần 20 Ngày soạn:22/12/2011 Tiết 42 Ngày dạy: 27/12/2011 Bài 2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. I.MỤC TIÊU : - Kiến thức : + HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn + HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân . - Kĩ năng : Vận dụng thành thạo hai qui tắc để giải các phương trình bậc nhất. - Tư duy, thái độ : Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP : - Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp . 2. Bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài củ(7’) - Ổn định lớp. - Gọi 1 Hs lên trả bài. + Tập hợp nghiệm của pt là gì? Thế nào là hai phương trình tương đương? + Các pt sau có tương đương không: a. x – 3 = 0 và 3(x – 3) = 0 b. x – 1 = 0 và x2 – 1 = 0 - Gọi 1 Hs nhận xét. - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 Hs lên trả bài. - 1 Hs lên nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (5’) – GV giới thiệu pt bậc nhất một ẩn. – Trong các pt sau, pt nào là pt bậc nhất một ẩn ? a. x –1 =0; b. x2 + 2 = 0; c. x + 2y = 0; d. 3y – 8 =0 –Vì sao các pt còn lại không phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn? – HS : a. d - Hs: pt (b) : Bậc 2 pt (c) : 2 ẩn. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn. VD : 2x – 5 = 0; 9 – 5y = 0 là các pt bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi (18’) HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình . – GV giới thiệu quy tắc chuyển vế: Hãy vận dụng quy tắc này để giải BT ?1 . – Hãy cho biết ta cần chuyển hạng tử nào sang vế kia? – Dấu của hạng tử sau khi chuyển vế là như thế nào? – Hãy nhắc lại quy tắc nhân và chia cùng một số khác 0 trên đẳng thức số mà ta đã học? – Vậy ta có quy tắc tương tự trên đẳng thức số trên hai vế của pt. – Quy tắc nhân với một số được phát biểu như thế nào? – Hãy vận dụng tính chất này để giải BT ?2 . – Gọi HS lên bảng giải và giải thích, các HS khác làm vào vở. – Hs : Ta thường chuyển các hạng tử không chứa x sang sang vế kia. – HS: Dấu của hạng tử sau khi chuyển là trái với dấu ban đầu của hạng tử. - HS: a.c = b.c Û a = b (c khác 0) - HS: Trong một pt, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0 - Hs phát biểu. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : a. Quy tắc chuyển vế Trong một pt, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. ?1 . a. x – 4 = 0 x = 4 b. + x = 0 x = – c. 0,5 – x = 0 0,5 = x x = 0,5 b. Quy tắc nhân với một số : Trong một pt, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Trong một pt, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 ?2 . a. = –1 .2 = –1.2 x = –2 b. 0,1x = 1,5 0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1 x = 15 c.–2,5x = 10 –2,5x:(–2,5) = 10:(–2,5) x = –4 Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10’) – Hãy cho biết trước đây ta giải bài toán tìm x ở cấp 1 như thế nào? – Vậy để giải pt bậc nhất 1 ẩn, ta thực hiện như thế nào? – GV tiến hành giải mẫu các VD cho HS. – Qua mỗi bước, yêu cầu HS xác định xem ta đã áp dụng quy tắc gì để có kết quả tương ứng – Yêu cầu HS dựa vào các VD mẫu đó, tự giải BT ?3 . – Chuyển các hạng tử không chứa x sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế bên kia – Ta thực hiện quy tắc chuyển vế và nhân chia với một số để giải. - Quan sát. - Hs làm theo yêu cầu của Gv. - Hs giải. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn . Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. VD1 : Giải pt 3x – 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Vậy pt có nghiệm duy nhất x = 3 VD2 : Giải pt 1 – x = 0 Û – x = –1 Û x = – 1: Û x = Vậy pt có tập hợp nghiệm S = Tổng quát : SGK/9 Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5’) * Củng cố: BT7/10 Chỉ ra các pt bậc nhất trong các phương trình sau : + Các pt bậc nhất là : 1 + x = 0; 1 – 2t = 0; 3y = 0. + Vì sao các pt còn lại không phải là pt bậc nhất ? ( x + x2 = 0 ; 0x – 3 = 0 ) * Dặn dò : - Làm các bài tập 6 ; 8 ; 9 /9 – 10 SGK. - Làm bài tập. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: