Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2006-2007

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2006-2007

Bài 2/6/sgk:

 Hs1:

Với t = - 1

 VT = (- 1 + 2)2 = 12 = 1

 VP = 3( - 1) + 4= 1

 VT = VP

 Vậy: t = - 1 là nghiệm của phương trình (3đ)

 Với t = 0

 VT = (0 + 2)2 = 4

 VP = 3.0 + 4 = 4

 VT = VP

 Vậy: t = 0 là nghiệm của phương trình. (3đ)

 Với t = 1

 VT = (1 + 2)2 = 32 = 9

 VP = 3.1 + 4 = 7

 VT VP

 Vậy: t = 1 không là nghiệm của phương trình (3đ)

 Hs2:

- Nêu đúng định nghĩa hai phương trình tương (2đ)

- Cho VD minh hoạ ( 3 đ).

- hai phương trình x – 5 = 0 (1) và x(x – 5) = 0 (2) không tương đương. Vì x = 0 thoả mãn phương trình (2) nhưng không thoả mãn phương trình (1) (4đ)

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:42 
Ngày dạy: 15/01/07
PHƯƠNGTRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1- Mục tiêu:
 a- Kiến thức: 
	- Hs nắm được phương trình bậc nhất một ẩn
	- Qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân
 b- Kĩ năng: Vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất 
 c-Thái độ:Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
2- Chuẩn bị:
 Gv:Bảng phụ ghi qui tắc chuyển vế 
 Hs:bảng nhóm; ôn qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. 
3- Phương pháp: Hoạt động nhón, gợi mở 
4- Tiến trình:
 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hs1: sửa bài 2/6/sgk:
 Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 giá trị nào là nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4?
Hs2 : Thế nào là hai phương trình tương. Cho VD hai phương trình x – 5 = 0 và x(x – 5) = 0. Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không ? vì sao?
Bài 2/6/sgk:
 Hs1:
Với t = - 1
 VT = (- 1 + 2)2 = 12 = 1
 VP = 3( - 1) + 4= 1
 VT = VP
 Vậy: t = - 1 là nghiệm của phương trình (3đ)
 Với t = 0
 VT = (0 + 2)2 = 4
 VP = 3.0 + 4 = 4
 VT = VP
 Vậy: t = 0 là nghiệm của phương trình. (3đ)
 Với t = 1
 VT = (1 + 2)2 = 32 = 9
 VP = 3.1 + 4 = 7
 VT VP
 Vậy: t = 1 không là nghiệm của phương trình (3đ)
 Hs2:
- Nêu đúng định nghĩa hai phương trình tương (2đ)
- Cho VD minh hoạ ( 3 đ).
- hai phương trình x – 5 = 0 (1) và x(x – 5) = 0 (2) không tương đương. Vì x = 0 thoả mãn phương trình (2) nhưng không thoả mãn phương trình (1) (4đ)
 4.3 Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ1: Phương trình bậc nhất một ẩn.
 Gv giới thiệu phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho (a 0) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
 VD: 2x – 1 = 0; - 2 + y = 0; 4 - x = 0
 Gv yêu cầu Hs xác định các hệ số a, b của mỗi phương trình.
Hs làm bài tập: 7/10/sgk:
Câu: a, c, d Phương trình bậc nhất một ần
 hãy giải thích tại sao? phương trình b và c không là phương trình bậc nhất một ẩn.
 Để giải phương trình này ta thường dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
HĐ2:Hai qui tắc biến đổi phương trình.
Gọi Hs đọc qui tắc chuyển vế đã học ở lớp 7
 Tương tự ta cóù qui tắc chuyển vế để biến đổi phương trình về một phương trình tương đương với nó
 VD cho phương trình 3x – 9 = 5x + 4
 Gọi Hs biến đổi chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia
- Cho Hs phát biểu qui tắc chuyển vế 8/sgk
- Cho Hs làm /1
- Ở bài toán tìm x từ đẳng thức số
 2x = 6
x = 3
 Vậy trong một phương trình cũng có qui tắc tương tự
Gọi Hs đọc qui tắc trong sgk.
Cho Hs làm ?2.
HĐ3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 ta thừa nhận rằng từ một phương trình dùng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương phương trình đã cho.
Gv hướng dẫn Hs giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 3x – 9 = 0
 1 - x = 0
Em nào có thể giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
Gọi Hs lên bảng giải phương trình.
 -0,5x + 2,4 = 0
I- Định nghĩa:
.
 Phương trình dạng ax + b = 0 với a , b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
 VD: 2x – 1 = 0 ; 4 - x = 0
 - 2 + y = 0 ; x = 0
 II- Hai qui tắc biến đổi phương trình.
 1/ Qui tắc chuyển vế:(8/ sgk)
 VD: Giải phương trình.
 a/ x – 4 = 0
 x = 4
 b/ + x = 0
 x = - 
 c/ 0,5 – x = 0
 x = 0,5
 2/ Qui tắc nhân với một số.
 a/ Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
 b/ Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
 VD: Giải phương trình.
 a/ 0,1x = 0,5
 x = 15
 b/ 
 x = - 2
 c/ - 2, 5 x = 10
 x = - 4
 III- cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 1/ Giải phương trình.
 a/ 3x – 9 = 0 3x = 9
 x = 3
 Vậy: phương trình có tập nghiệm S 
b/ 1 - x = 0 x = 1
 x = 1 : 
 x = 
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 2/ Tổng quát:
 Giải phương trình ax + b = 0 (a 0)
 ax = - b
 x = 
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 VD: giải phương trình.
 -0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5 x = - 2,4
 x = - 2,4 : (-0,5)
 x = 4,6
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 4.4 Củng cố và luyện tập:
	- Bài 8/10/sgk: giải các phươngtrình sau.
 	 a/ 4x – 20 = 0 4x = 20
 x = 5
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 	 b/ 2x + x +12 = 0 3x = - 12
 x = - 4
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 c/ x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5
 2x = 8
 x = 4
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
	 d/ 7 – 3x = 9 – x - 3x + x = 9 – 7
 - 2x = 2
 x = - 1
 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = 
 	 Gv cho Hs hoật động nhóm: nửa lớp làm câu a, b và nửa lớp còn lại làm câu c, d
	 - Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
	- Phát biểu hai qui tắc biến đổi tương đương của phương trình
 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: 
	 - Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn , hai qui tắc biến đổi phương trình
	- BTVN: 6, 9/9, 10/sgk, 10,13,14,15/4,5/sbt.
5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 42.doc