A. MỤC TIÊU:
- HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế.
- Biết nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn
- Nắm được các bước giải của phương trình bậc nhất một ẩn
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ.
HS : đọc trước bài học
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV cho HS thực hiện Bài tập 1 SGK.
HS
Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
Giải bài tập 1
Vào bài mới:
Tiết: 42 Ngày Soạn: 28/12/2010 Tuần: 20 Ngày Dạy: § 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI MỤC TIÊU: - HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế. - Biết nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn - Nắm được các bước giải của phương trình bậc nhất một ẩn CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Bảng phụ. HS : đọc trước bài học TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV cho HS thực hiện Bài tập 1 SGK. HS Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn Giải bài tập 1 Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1:Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: nêu định nghĩa SGK Gọi HS đọc lại định nghĩa - HS nghe - HS đọc định nghĩa SGK 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn GV: Gọi một vài học sinh cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn HS: cho ví dụ về phwong trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: + 2x + 3 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn + 4x – 5 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn + -2x – 4 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn + 3x = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn + 0x + 2 = 0 không phải là pt bậc nhất 1 ẩn (vì hệ số a = 0) Họat động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó. Trong phương trình ta cũng có thể làm tương tự chẳng hạng đối với phương trình x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2 ta được x = -2 GV ta có qui tắc HS nghe 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Ví dụ: Giải phương trình sau: x + 5 = 0 Û x = -5 Vậy x = - 5 là nghiệm của phương trình Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu hạng tử đó GV: Gọi HS thực hiện ?1 GV gọi 3 HS lên bảng lên làm ?1 GV gọi HS nhận xét GV nhận xét HS thực hiện HS1: a) x – 4 = 0 Û x = 4 Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 HS 2: b) Vậy x = là nghiệm của phương trình HS 3: c) 0,5 – x = 0 Û x = 0,5 Vậy x = 0,5 là nghiệm của phương trình b) Quy tắc nhân với một số GV: ta đã biết trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự, chẳng hạn đối với phương trình 2x = 6, nhân cả hai vế với , ta được x = 3. như vậy ta có quy tắc GV: gọi HS phát biểu qui tắc nhân và qui tắc chia HS: nghe HS: phát biểu qui tắc b) Quy tắc nhân với một số VD 1: Giải phương trình 2x = 6 Û 2x. = 6. Û x = 3 Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình. - Quy tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Ví dụ 2:Giải phương trình 3x = 9 Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình - Quy tắc chia Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0 GV cho HS thực hiện ?2 HS thực hiện HS1: Vậy x = -2 là nghiệm của phương trình HS2: Vậy x = 15 là nghiệm của phương trình HS3: Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Trong phương trình ta dùng phương pháp chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho GV: Yêu cầu HS làm bài tập: Giải phương trình: 3x – 9 = 0 GV: Chuyển hạng tử -9 sang vế phải và đổi dấu GV: Chia cả hai vế cho 3 GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất một ẩn được giải như sau: HS nghe -HS thực hiện: 3x – 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Ví dụ: Giải phương trình: 3x – 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a¹0) được giải như sau: ax + b = 0 Û ax = - b Û x = Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 luôn có một nghiệm duy nhất x = GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 HS thực hiện: -0,5x + 2,4 = 0 Û - 0, 5 = - 2, 4 Vậy tập nghiệm của phương trình là Hoạt động: Hướng dẫn về nhà + Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn + Bài tập 6, 7, 8,9 + Xem trước Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Tài liệu đính kèm: