Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

- HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế.

- Biết nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn

- Nắm được các bước giải của phương trình bậc nhất một ẩn

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Bảng phụ.

 HS : đọc trước bài học

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

 GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:

 ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

GV cho HS thực hiện Bài tập 1 SGK.

HS

Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn

Giải bài tập 1

 Vào bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 42	Ngày Soạn: 28/12/2010
Tuần: 20	Ngày Dạy: 
§ 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
MỤC TIÊU:
- HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế.
- Biết nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn
- Nắm được các bước giải của phương trình bậc nhất một ẩn
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Bảng phụ.
	HS : đọc trước bài học
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
	GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
	? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV cho HS thực hiện Bài tập 1 SGK.
HS 
Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
Giải bài tập 1
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1:Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV: nêu định nghĩa SGK
Gọi HS đọc lại định nghĩa
- HS nghe
- HS đọc định nghĩa SGK 
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
GV: Gọi một vài học sinh cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
HS: cho ví dụ về phwong trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ:
+ 2x + 3 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn
+ 4x – 5 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn
+ -2x – 4 = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn
+ 3x = 0 là pt bậc nhất 1 ẩn
+ 0x + 2 = 0 không phải là pt bậc nhất 1 ẩn (vì hệ số a = 0)
Họat động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó. Trong phương trình ta cũng có thể làm tương tự chẳng hạng đối với phương trình x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2 ta được x = -2 
GV ta có qui tắc
HS nghe
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ: Giải phương trình sau:
x + 5 = 0
Û x = -5
Vậy x = - 5 là nghiệm của phương trình
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu hạng tử đó
GV: Gọi HS thực hiện ?1
GV gọi 3 HS lên bảng lên làm ?1
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét
HS thực hiện
HS1:
a) x – 4 = 0
Û x = 4
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4
HS 2:
b) 
Vậy x = là nghiệm của phương trình
HS 3:
c) 0,5 – x = 0
Û x = 0,5
Vậy x = 0,5 là nghiệm của phương trình
b) Quy tắc nhân với một số
GV: ta đã biết trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự, chẳng hạn đối với phương trình 2x = 6, nhân cả hai vế với , ta được x = 3. như vậy ta có quy tắc
GV: gọi HS phát biểu qui tắc nhân và qui tắc chia
HS: nghe
HS: phát biểu qui tắc
b) Quy tắc nhân với một số
VD 1: Giải phương trình
2x = 6
Û 2x. = 6. 
Û x = 3
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình.
- Quy tắc nhân:
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Ví dụ 2:Giải phương trình
3x = 9
Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình
- Quy tắc chia
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0
GV cho HS thực hiện ?2
HS thực hiện
HS1: 
Vậy x = -2 là nghiệm của phương trình
HS2:
Vậy x = 15 là nghiệm của phương trình
HS3:
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất
 một ẩn
GV: Trong phương trình ta dùng phương pháp chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
GV: Yêu cầu HS làm bài tập:
Giải phương trình:
3x – 9 = 0
GV: Chuyển hạng tử -9 sang vế phải và đổi dấu
GV: Chia cả hai vế cho 3
GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất một ẩn được giải như sau:
HS nghe
-HS thực hiện:
3x – 9 = 0
Û 3x = 9
Û x = 3
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ:
Giải phương trình:
3x – 9 = 0
Û 3x = 9
Û x = 3
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (với a¹0) được giải như sau:
ax + b = 0
Û ax = - b
Û x = 
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 luôn có một nghiệm duy nhất x = 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
HS thực hiện:
-0,5x + 2,4 = 0
Û - 0, 5 = - 2, 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
+ Bài tập 6, 7, 8,9
+ Xem trước Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat_mot.doc