Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Trần Thị Ngọc Thuần

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Trần Thị Ngọc Thuần

I- MỤC TIÊU :

-Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

-Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

-Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt.

II- CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ ghi ?2, ?3, bài tập 1 sgk/6

-HS: Nhiên cứu bài.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh

2-Kiểm tra bài cũ:

HS1: Tìm x biết: 2(x+2)-7=3-x

Cho x=2;x=-2. Hãy tính giá trị của mỗi vế của đẳng thức.

3- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Trần Thị Ngọc Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
 Ngày soạn:29.12.2010. Ngày dạy:05.01.2011 
I- MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 
-Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
-Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ ghi ?2, ?3, bài tập 1 sgk/6
-HS: Nhiên cứu bài.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Tìm x biết: 2(x+2)-7=3-x
Cho x=2;x=-2. Hãy tính giá trị của mỗi vế của đẳng thức.
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ”
Ta đã biết giải bằng các đặt giả thiết tạm. Nhưng liệu có các giải nào khác dễ hơn không và bài toán đó có liên quan gì tới bài toán tìm x biết 2x+4(36-x)= 100 không thì học xong chương này chúng ta sẽ có câu trả lời.
Em có nhận xét gì về các hệ thức sau? 2x+5 = 3(x-1)+2; x2+1 = x+1; 
Các hệ thức trên có dạng A(x)=B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình của biến x
Vậy thế nào là một phương trình với ẩn x ?
?.1 Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
?.2 Cho học sinh thảo luận nhóm.
Với x = 5;6 thì giá trị của vế trái,vế phải bằng bao nhiêu? 
Ta thấy với x = 6 hai vế của phương trình nhận giá trị bằng nhau ta nói 6 hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho hay 6 thảo mãn phương trình (nghiệm đúng)
?.3 Cho HS trả lới tại chỗ.
Với phương trình x = m có mấy nghiệm ? là nghiệm nào ?
1.Phương trình một ẩn
Ví dụ:
Hệ thức: 2(x+2)-7=3-x
b) Tổng quát:
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình
Chú ý: 
GV cho học sinh thảo luận ?.4
Công việc ta đi tìm các nghiệm (tập nghiệm ) của một phương trình gọi là giải phương trình.
Vậy giải một phương trình là gì?
2. Giải phương trình.
* Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình và thường kí hiệu là chữ S
* Giải một phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của phương trình đó
Phương trình x = -1 có nghiệm ? tập nghiệm ?
Phương trình x + 1 =0 có nghiệm ? tập nghiệm ?
Hai phương trình này có tập nghiệm như thế nào ?
=> Phương trình tương đương.
Hai phương trình x+1=0 và x = -1 là hai phương trình tương đương ta ghi x + 1 = 0x = -1
3. Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
- Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu 
4.Củng cố : Nhắc lại bài 
Bài 1 Sgk/6
a.Với x = -1 ta có VT = 4.(-1)-1= -5
VP = 3(-1) – 2 = -5
Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình 4x –1 = 3x – 2
b. Với x = -1 VT = -1 + 1 = 0
VP = 2(-1 – 3) = - 8 => VT # VP
Vậy x = -1 không là nghiệm của phương trình x+1 = 2(x-3)
c. Với x = -1 VT = 2(-1+1)+3 = 3
VP = 2 – (-1) = 3
5.Hướng dẫn về nhà
Ghi nhớ kiến thức trọng tâm 
BT: 2;3;4 (sgk)
.IV.RÚT KINH NGHỆM: BT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_tran_thi.doc