Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2010-2011 - Phạm Lưu Nhân

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2010-2011 - Phạm Lưu Nhân

A. Mục tiêu.

- HS hiểu khái niệm về phơng trình, các thuật ngữ nh: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bớc đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

b. chuẩn bị

 - GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi bài tập, phấn màu, thước thẳng.

C. tiến trình dạy học.

I. Đặt vấn đề:

 - GV: Ta đã làm quen với các bài toán tìm x ví nh Tìm x biết 2x +4(36-x) = 100, các bài toán đố như : “ Vừa Gà vừa chó

Hỏi có mấy gà mấy chó ? ”

Vậy hai bài toán trên có liên hệ gì với nhau không ? Để giải bài toán thứ nhất ta làm như thế nào ? Chương này giúp chúng ta tìm hiểu, giải quyết những vấn đề đó.

 Nội dung của chơng này bao gồm:

• Khái niệm chung về phơng trình.

• Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.

• Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

II Bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2010-2011 - Phạm Lưu Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II 
Chương III: phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41: Đ1. Mở đầu về phương trình
A. Mục tiêu.
- HS hiểu khái niệm về phương trình, các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
b. chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi bài tập, phấn màu, thước thẳng.
C. tiến trình dạy học.
I. Đặt vấn đề:
 - GV: Ta đã làm quen với các bài toán tìm x ví như Tìm x biết 2x +4(36-x) = 100, các bài toán đố như : “ Vừa Gà vừa chó
Hỏi có mấy gà mấy chó ? ”
Vậy hai bài toán trên có liên hệ gì với nhau không ? Để giải bài toán thứ nhất ta làm như thế nào ?  Chương này giúp chúng ta tìm hiểu, giải quyết những vấn đề đó.
 Nội dung của chương này bao gồm:
Khái niệm chung về phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II Bài mới.
HĐGV và HS
Nội dung
- GV đưa ra ví dụ và giới thiệu cho HS phương trình ẩn x, các vế của phương trình 
- Cho đẳng thức 4t2 + 8t = 12t +5 là một phương trình có ẩn gì ? chỉ ra các vế của phương trình. 
- Qua đó em hãy cho biết một phương trình ẩn x có dạng như thế nào ?
 - Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr.5
Cho ví dụ về phương trình ẩn y, phương trình ẩn u ?
- HS làm ?2 SGK tr.5 tính giá trị của mỗi vế của phương trình 2x +5 = 3(x-1) +2
GV giới thiệu nghiệm của phương trình 
HS làm ?3 SGK tr.5
 x = -2 có thoả mãn phương trình không ?
x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?
- Muốn biết một số có là một nghiệm của phương trình không ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK tr.5, 6
- GV: đưa ra các phương trình:
x = , 2x = 5, x2 = -1, x2 - 9 = 0, 2x + 2 = 2(x + 1). Hãy tìm nghiệm của các phương trình trên ?
Qua các ví dụ hãy dự đoán số nghiệm của phương trình. 
GV giới thiệu tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và thường được kí hiều bằng chữ S.
Hãy viết các tập hợp nghiệm của các phương trình ở ví dụ 2 ?
- Yêu cầu HS làm tiếp ?4 SGK tr.6 
- GV: khi bài toán yêu cầu giải một phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. 
- Xét xem cách viết sau đúng hay sai;
Tập hợp nghiệm của phương trinh x2 = 1 là
S = { 1} ?
Tập hợp nghiệm của phương trình 
2x + 2 = 2(x + 1) là S = R ?
Xét tập hợp nghiệm của hai phương trình
x = -1 và x + 1 = 0.
 Hai phương trình trên được gọi là tương đương vì chúng có cùng tập hợp nghiệm
 Vậy thế nào là hai phương trình tương đương ?
- Phương trình x2 = 1 và x = 1 có tương đương không ? Vì sao ?
* Củng cố:
Cho HS làm bài tập 1 SGK tr.6
1. Phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: Tìm x biết: 2x +5 = 3(x-1) +2 là một phương trình ẩn x
2x +5 là vế phải, 3(x-1) + 2 là vế trái của phương trình
- Phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó A(x) là vế trái, B(x) là vế phải của phương trình chứa cùng ẩn x.
?1 
a) 3y = 5y + y2 là một phương trình ẩn y.
b) 4u3 - 3u = 5u + 4 là một phương trình ẩn u.
?2 Khi x = 6 thì VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3.(6 - 1) + 2 = 17
Khi x = 6 thì VT = VP. Do đó x = 6 gọi là một nghiệm đúng của phương trình 
?3 Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) Khi x = -2 thì VP = 3 - (-2) = 5
VT = 2[(-2) + 2] - 7 = - 7
Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình
b) Khi x = 2 thì VP = 3 - 2 = 1
VT = 2.(2 + 2) - 7 = 1
Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình. 
Chú ý (SGK)
x = m ( m là một số) là một phươmh trình có nghiệm duy nhất là m
Ví dụ 2
 Phương trình x = có một nghiệm x = 
 Phương trình 2x = 5 có một nghiệm x = 
 Phương trình x2 = -1 không có nghiệm (phương trình vô nghiệm)
 Phương trình x2 - 9 = 0 có 2 nghiệm x = -3 và x = 3
Phương trình 2x + 2 = 2(x + 1) có vô số nghiệm
* Phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3nghiệm  hoặc vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm
2. Giải phương trình
Ví dụ3 tập hợp nghiệm của phương trình x = là S = {}
Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm là 
S = 
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
 Ví dụ Hai phương trình x = -1 và x + 1 = 0 là tương đương vì chúng có cùng tập hợp nghiệm là: S = { -1 }
Khi đó ta viết x + 1 = 0 ú x = -1
Hai phương trình x2 = 1 và x = 1 khônh tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm.
III. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các khái niệm đã học về phương trình một ẩn
Bài tập về nhà số: 2, 3, 4 tr6, 7 SGK. só: 1, 2, 6, 7 tr.3, 4 SBT
Đọc mục “ có thể em chưa biết” tr.7 SGK
Ôn quy tắc ‘chuyển vế’ toán 7 tập 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_nam_hoc.doc