I. Mục đích-Yêu cầu
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Quá trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra kiến thức
Không kiểm tra
3. Bài mới
Ngày soạn: 29/ 12/ 2011 Ngày giảng: 03/ 01/2012 Tiết 41 mở đầu về phương trình một ẩn I. Mục đích-Yêu cầu - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. Quá trình lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra kiến thức Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS làm GV cho HS làm + khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . GV cho HS làm Để kiểm tra một giá trị có tho * GV: Trở lại bài tập của bạn làm thoả mãn PT hay không ta làm như thế nào? GV đưa ví dụ 2 và đặt vấn đề cho kết luận về số ngiệm của phương trình: x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? GV nêu nội dung chú ý . GV: Việc tìm ra nghiệm của PT (giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó. Kí hiệu: S +GV cho HS làm . Hãy điền vào ô trống GV: đưa têm bài tập co HS xác định về tập hợp nghiệm của PT GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu để chỉ 2 PT tương đương. GV PT x-2 = 0 và x = 2 có TĐ không ? PT: x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? Không vì chúng không cùng tập nghiệm 1. Phương trình một ẩn * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải ?2 Khi x=6 ta có vế trái bằng vế phải ?3 Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm .... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm 2. Giải phương trình ?4 a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = Bài tập +Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R Giải a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 3. Phương trình tương đương Hai phương trỡnh cú cựng tập hợp nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x+1 = 0 x = -1 Vì chúng có cùng tập nghiệm S = Bài tập: PT: x2 =1 và x = 1 Không tương đương vì chúng không cùng tập nghiệm 4. Củng cố Nhắc lại định nghĩa phương trình một ẩn; khái niệm nghiệm của phương trình? GV: cho học sinh thực hiện làm các bài tập 1, 2, 3, 5 tại lớp 5. Dặn dò BTVN: làm lại các bài tập trong SGK
Tài liệu đính kèm: