I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được)
- GV: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2
III. NỘI DUNG
Ngày soạn: 10/01/2007. Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41 Đ1. Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: - HS: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được) - GV: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2 III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan" - GV: cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà, bao nhiêu chó" - GV: Nêu cách giải khác có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x: 2x + 4 (36 - x) = 100? - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau" 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; = x – 2 GV: Thế nào là một p/trình ẩn x? - HS đọc bài toán cổ SGK - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x" - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. Đ1. Mở đầu về phương trình 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x)= B(x), trong đó: - HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức x +1 = 0; x2 - x =100 cũng được gọi là phương trình một ẩn - HS thực hiện cá nhân ?1 (có thể ghi ở film trong, GV: chiếu một số film) A(x): vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình" - GV: "Hãy tìm gía trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 tại x = 6; 5; - 1" - HS làm việc cá nhân và trả lời Cho phương trình: 2x + 5 = 3 (x - 1) +2 với x = 6 thì giá trị vế trái là: - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị" 2.6 + 5 = 17 Giá trị vế phải là: 3 (6- 1) +2 = 17 -GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2" x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên" - HS thực hiện ?3 - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 - GV: "Giới thiệu chú ý a" - HS thảo luận nhóm và trả lời Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình" - GV: cho HS đọc mục 2 - GV: cho HS thực hiện ?4 - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời - HS làm việc cá nhân 2. Giải phương trình a/ Tập nghiệm của phương trình: SGK Ví dụ: SGK b/ SGK Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương" - GV: "Có nhận xét gì về `tập nghiệm của các cặp phương trình sau" 3. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "kí hiệu ú" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm Ví dụ: x + 1 = 0 ú x - 1 = 0 x = 2 ú x - 2 = 0 1/ x = -1 và x + 1 = 0 2/ x = 2 và x - 2 = 0 3/ x = 0 và 5x = 0 4/ x = và x - = 0 - HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời Hoạt động 5:"Củng cố" - GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương. 1/ BT2, BT4, BT5; 2/ Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; Đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải' - HS làm việc theo nhóm 2 em
Tài liệu đính kèm: