I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình.
HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
- Kỹ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (ghi ?4, bài tập 4)
- Học sinh: Xem lại các bài toán dạng tìm x; bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 20 – Tiết : 41 Ngày soạn : 21.12.10 Ngày dạy : 28à 31.12.10 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. - Kỹ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (ghi ?4, bài tập 4) - Học sinh: Xem lại các bài toán dạng tìm x; bảng phụ nhóm, bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương (5’) Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. §1. Mở đầu về phương trình -Ơû lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ: (sgk trang 4) -GV đặt vấn đề như sgk. -GV giới thiệu chương (sơ lược mục tiêu và nội dung chủ yếu của chương), và ghi bảng tựa chương, bài -HS đọc sgk trang 4 -HS nghe, ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 2: Phương trình một ẩn (15’) Phương trình một ẩn: + Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví dụ: 3x -5= x là pt với ẩn x 2t – 1 = 3(2 – t) + 5 là pt với ẩn t. + Giá trị của ẩn x thoã mãn (hay nghiệm đúng) phương trình gọi là nghiệm của phương trình đó. Chú ý: a) Hệ thức x = m cũng là một phương trình với nghiệm duy nhất là m. b) Một ptrình có thể có 1, 2, 3 nghiệm cũng có thể không có nghiệm (vô nghiệm) hoặc có vô số nghiệm. Vd: pt x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x = -1 pt x2 = -1 vô nghiệm -Ghi bảng bài toán: “Tìm x biết 2x +5 = 3(x –1) +2” -Giới thiệu: đây là một phương trình với ẩn số x. Gồm hai vế: vế trái là 2x+5, vế phải là 3(x-1) +2. Hai vế của pt này cùng chứa một biến x, đó là phương trình một ẩn. -GV giới thiệu dạng tổng quát -Hãy cho ví dụ khác, chỉ ra vế trái, vế phải của pt? -Nêu ?1 cho HS thực hiện Cho HS thực hiện tiếp ?2 -Khi x = 6, giá trị 2 vế của pt bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn hay nghiệm đúng pt đã cho x = 6 là một nghiệm của pt. -Yêu cầu HS làm tiếp ?3 -Gọi hai HS lên bảng -Từ ?3 , GV giới thiệu chú ý: * Hệ thức x = m cũng là một pt pt này có 1 nghiệm duy nhất là m (m là một số ) * Một pt có thể có bao nhiêu nghiệm? (GV giới thiệu và cho ví dụ) -HS nghe GV giới thiệu -Nhắc lại khái niệm tổng quát của pt và ghi vào vở -HS cho ví dụ -Đứng tại chỗ nêu ví dụ ptr ẩn y, ẩn u -HS tính: Vt = 2.6 +5 = 17 Vp = 3(6 –1) +2 = 17 -Nhận xét: khi x = 6, giá trị hai vế của pt bằng nhau. -HS thực hiện ?3 vào vở (2HS làm ở bảng) a) x = -2 Vt = 2(-2 +2) – 7 = -7 Vp = 3 – (–2) = 5 Þ x = -2 không thoã mãn ptr. b) x = 2 thì VT = 2(2+2) –7 = 1 và VP = 3 –2 = 1 Þ x = 2 thoả mãn ptrình Hđ 3 : (Giải phương trình – 8’) Giải phương trình: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm(hay tập nghiệm) của phương trình đó. Tập nghiệm của pt kí hiệu là S Vd: ptrình x = 2 có S = {2} Ptrình vô nghiệm có S = F -GV giới thiệu tập nghiệm và ký hiệu tập nghiệm của ptr. -Nêu ?4 Cho HS ôn tập cách ghi một tập hợp số. -Giới thiệu các cách diễn đạt 1 số là nghiệm của 1 ptrình: “là nghiệm”, “thoả mãn”, “nghiệm đúng” phương trình. -Chú ý nghe -HS lên bảng điền vào chỗ trống S = {2} S = F -HS tập diễn đạt số 2 là nghiệm của pt x = 2 bằng nhiều cách Hoạt động 4: Phương trình tương đương (8’) Phương trình tương đương: Hai ptrình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu pt tương đương là Û Ví dụ: x + 1 = 0 Û x = -1 -Cho HS tìm tập nghiệm của hai phương trình x +1 = 0 và x = -1 -Nhận xét? -Chúng là hai ptr tương đương. -Vậy thế nào là hai ptr tđương ? -Giới thiệu kí hiệu hai phương trình tương đương “Û” và cách phát biểu cụ thể -HS: ptrình x+1 = 0 có S = {-1} Ptrình x = -1 có S = {-1} -Nxét:hai pt có cùng tập nghiệm -HS phát biểu định nghĩa hai pt tương đương. -Phát biểu lại: Hai pt tđương là 2 pt mà mỗi nghiệm của pt này cũng là nghiệm của pt kia và ngược lại. Hoạt động 4: Củng cố (5’) Bài tập 1: (Sgk trang 6 ) Bài tập 4: (sgk trg6) -GV đưa đề bài tập 1 (sgk trang 6) lên bảng phụ Yêu cầu HS thực hiện -Treo bảng phụ ghi bài tập 4 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm -Cho HS lớp nhận xét, sửa sai -Đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài -Ba HS lên bảng trình bày -Kết quả x = 1 là nghiệm của phương trình a) và c) -Thực hiện làm bài theo nhóm, sau đó một HS lên bảng nối. 3(x-1) = 2x-1 (a) -1 (b) 2 x2 – 2x –3 = 0 (c) 3 Hướng dẫn học ở nhà (4’) – Học bài: nắm vững định nghĩa , khái niệm... Làm các bài tập còn lại sgk: 1; 3 ; 5 (sgk) -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: