Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 49 - Phạm Thị Cẩm Thúy

Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 49 - Phạm Thị Cẩm Thúy

A. Mục tiêu:

- Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu khái niệm giải phương trình, bược đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển haivà qui tắc nhân.

- Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm x trong đẳng thức. Từ đó => giải được phương trình.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác.

B. Chuẩn bị :

- HS : xem trước bài

- GV : Bảng phụ ghi đề bài tập ? 1;?2;?3

C . Hoạt động dạy học :

 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét sơ lược về bài kiểm tra học kỳ 1.

 2. Bài mới :

 

doc 23 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 49 - Phạm Thị Cẩm Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu khái niệm giải phương trình, bược đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển haivà qui tắc nhân.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm x trong đẳng thức. Từ đó => giải được phương trình.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị : 
- HS : xem trước bài
- GV : Bảng phụ ghi đề bài tập ? 1;?2;?3
C . Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét sơ lược về bài kiểm tra học kỳ 1.
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV giới thiệu bài toán cổ Việt Nam ; 
Tìm x biết : 2x +4 (36-x) = 100, làm thế nào để tìm x trong bài toán trên , chương này sẽ cho ta phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
Phương trình một ẩn:
GV viết hệ thức: 2x + 5 = 3(x +1) + 2 lên bảng nêu lại bài toán tìm x quen thuộc và nêu các thuật ngữ “pt” “ẩn” “vế phải” , “vế trái” 
Hãy cho biết vế trái của pt trên ?
Vế phải của pt có mấy hạng tử ? Đó là những hạng tử nào ?
GV cho hs làm ?1 (nêu VT, VP)
GV cho HS làm ?2
Từ ?2 ta nhận thấy điều gì?
Vậy ta nói x = 5 là 11% của phương trình đã cho.
GV cho HS làm?3 theo nhóm.
GV gọi đại diện của từng nhóm trình bày bài giải và nhóm khác nhận xét.
GV hỏi : x = 5 có phải là 1 phương trình không ?
Chú ý a) GVcho VD: Tìm trong tập hợp {-1; 0; 1; 2} các nghiệm của phương trình:
Vậy 1pt có thể có thể có bao nhiêu nghiệm ?
Chú ý b)
2) Giải phương trình:
GV giới thiệu : tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình đượv gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu tập nghiệm : S 
GV cho học sinh làm ?4
 gọi học sinh lên bảng giải
3) Phương trình tương đương:
 Thế nào là hai phương trình tương đương?
 Ta kí hiệu 2 phương trình tương đương : 
 Gv lưu ý cho học sinh không dùng kí hiệu này một cách tuỳ tiện.
Cũng cố : 
Bài 1/6 (sgk) : gọi hs lên bảng giải
HS nghe gv nêu các k/n về pt ẩn
HS :vế trái: 2x+5
HS :có 2 hạng tử : 3(x-1) và 2
HS thực hiện ?1
Khi x = 6 ; VT = 2.6 +5 =17
 VP = 3(6-1) +2= 17
HS nhận xét :
 2 vế của pt nhận cùng 1 gía trị khi x = 6
HS hoạt động nhóm : 
 2(x + 2) - 7 = 3 - x
Khi x = -2 thì VP= 3-(-2)=5
 VT= 2(-2+2)-7= -7
Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) Khi x = 2 thì VP = 3 - 2 = 1 
 VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1 
V ậy x=2 là một nghiệm của pt 
HS đọc nội dung phần chú ý (sgk )
HS thực hiện tính : thay các giá trị x = -1; 0; 1; 2. lần lượt vào phương trình đi đến kết luận: 
x = -1; 2 là nghiệm của phương trình. 
HS đọc nội dung chú ý sgk 
HS nghe gv giới thiệu tập nghiệm của pt 
HS làm ? 4 
Hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm là hai phương trình tương đương. 
Eâm có nhận xét gì về tập các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0.
b/ x = 2 và x = -2 + 4.
c/ x = 0 và 5x = 0.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài vừa học : 
 	- Học khái niệm phương trình một ẩn, giải phương trình là gì ? 
- Phương trình tương đương.
 - Làm bài 1; 3 SGK /6 3,5,6,9 SBT/3.
* Bài sắp học : Phương trình một ẩn và cách giải. 
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
A. Mục tiêu: 
Kiến thức : HS nắm chắc khái niệm pt bậc nhất một ẩnvà cách giải. 
Kĩ năng : Hiểu và vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Thái độ : Tích cực trong học tập. 
B. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ 
HS :Đọc trước bài 
C. Tiến trình dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ : Khái niệm pt một ẩn - Cho ví du.ï 
 Thế nào là hai phương trình tương đương ?
 Cho phương trình : x -2 = 0 và x(x - 2) = 0 có tương đương không ?
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : 
GV cho học sinh nhận xét dạng của các pt sau: 
a) 2x -1 = 0 
b) 0,5 x +8 = 0
GV: Mỗi phương trình trên là 1 phương trình bậc nhất một ẩn, theo em thế nào là pt bậc nhất một ẩn. 
GV: Giới thiệu pt có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a khác 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn. 
Trong các pt sau pt nào là pt bậc nhất một ẩn ? vì sao
Hai qui tắc biến đổi phương trình : 
 a. Quy tắc chuyển vế : ( sgk ) 
GV : các em đã dùng qui tắc gì để tìm x ?
GV: cho hs trao đổi nhóm qua bài tập bên
 b . Quy tắc nhân một số : (sgk )
GV cho hs làm ?2.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
GV : Ta thừa nhận rằng : từ một phương trình, dùng qui tắc chuyển vế hay nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
GV hướng dẫn HS giải pt bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
GV : Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Bài 8 /10 sgk:
GV cho hs làm theo nhóm: nhóm 1,2 làm câu a, b; nhóm 3,4 làm câu c, d. 
GV kiểm tra thêm bài làm của một số nhóm.
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình 
Bài tập áp dụng:
Bài 6 /9 sgk:
HS trao đổi nhóm và trả lời. 
Pt có dạng ax+b = 0
HS khác bổ sung ax + b = 0 ,
 trong đó a,b là các số và a khác 0
HS trả lời câu hỏi. 
HS đọc đn trong sgk.
 HS trao đổi nhóm và trả lời 
* Tìm x :
 x - 4 = 0 
 3/4 + x = 0 
 HS trao đổi nhóm trả lời : Qui tắc chuyển vế 
GV cho hs làm ? 1 
Tìm x : 
1/2 x = -1
0,1 x = 1, 5 
HS : qui tắc nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV cho hs làm ?2
HS đọc hai ví dụ sgk/9 
HS làm với sự hướng dẫn của GV :
 ax + b = 0 (a khác 0 )
 ax = - b 
 x = -b/a 
HS : Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - b/a. 
HS làm ? 3
Giải phương trình : - 0,5 x +2,4 = 0
 Đại diện hai nhóm lên trình bày hs lớp nhận xét 
 Hs trả lời 
Bài 6 /9 sgk 
Cách 1 : 
Cách 2:
Thay x= 20 ,ta được hai pt tương đương. Xét xem trong hai pt đó có pt nào là pt bậc nhất không ? 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài vừa học: 
 	- Học định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, học hai qui tắc.
 - L àm bài 9 sgk , bài 10, 11, 12,17 SBT.
Bài sắp học: Phương trình đưa được về dạng ax +b = 0.
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0.
A. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết vận dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm chắc phương pháp giải các phương trình. 
Thái độ : Tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phu.ï 
HS: Chuẩn bị tốt các bài tập. 
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn. N êu 2 qui tắc biến đổi phương trình. 
 Giải phương trình : 7 - 3x = 9 - x 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Cách giải: 
GV giới thiệu cho HS trong bài ta chỉ nhận xét các phương trình mà hai vế chúng là hai biểu thức hữu ti ûcủa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa về dạng ax + b = 0.
Ví dụ 1: Giải phương trình : 
 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
GV hướng dẫn cho HS thực hiện các bước:
Bỏ dấu ngoặc 
Chuyển hạng tử 
Thu gọn và giải phương trình.
Gọi HS lên bảng thực hiện. 
Ví dụ 2: Giải phương trình:
GV hướng dẫn đối với bài này cần phải qui đồng mẫu rồi mới thực hiện như ví dụ 1.
Gọi hs lên bảng giải.
Qua 2 ví dụ trên, em hãy nêu các bước chủ yếu để giải một phương trình.
Aùp dụng:
Ví dụ : Giải phương trình 
GV cho hs lên bảng giải, 
gv chú ý cho hs sử dụng kí hiệu với các phương trình sau khi biến đổi.
 GV cho hs làm ?2 theo nhóm, từ đó rút ra được phương pháp chung để giải pt đưa được về dạng ax+b = 0
 GV nêu phần chú ý sgk, lấy ví du.ï 
Ví dụ 4 : Giải phương trình: 
Đối với bài này ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn hs không nên qui đồng vì mẫu số rất lớn, do đó phải đặt nhân tử chung rồi tìm nghiệm. 
 Ví dụ 5: Giải phương trình : x + 1 = x – 1 
 GV gọi hs lên bảng giải. 
Ví dụ 6: Giải phương trình :
 x + 1 = x +1 
 0x = 0 
 Vậy pt có vô số nghiệm số 
GV hướng dẫn bài 10/13 ,13/ 13
HS lên bảng thực hiện: 
 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
 5 - x + 6 = 12 - 8x
 -x + 8x = 12 - 11
 7x = 1
 x = 1/7
 HS lên bảng giải :
HS nêu các bước giải:
HS trình bày bài giải :
 HS thực hiện theo nhóm : 
HS làm :
HS giải pt x+1 = x-1
 Vậy pt vô nghiệm 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
Bài vừa học : 
- Xem lại các bài tập đã giải. 
 - Làm bài tập 11,12 ,17 sgk /13,14.
Bài sắp học : Luyện tập.
 Chuẩn bị bài tập Luyện tập.
Tiết 44: LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu : 
-Kiến thức : Củng cố cho hs cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 , phương pháp giải phương trình.
-Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải pt đưa về dạng ax+b = 0 
-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi giải phương trình. 
B. Chuẩn bị :
GV : Các bài tập phần bài tập 
HS : Bảng phụ 
C. Tiến trình dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới).
 2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 11d / 
 Giải phương trình: -6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x)
 GV gọi hs lên bảng giải, cả lớp theo dõi nhận xét. 
Bài 12b: Giải phương trình: 
Gọi hs lên bảng giải: 
GV nhắc nhở hs chú ý đến việc qui đồng mẫu hai vế của phương trình. 
Bài 17/14: Giải phương trình: 
e) 7 - (2x + 4 ) = -( x + 4)
 GV gọi hs lên bảng giải 
f) (x – 1 ) – (2x -1 ) = 9 – x 
GV hướng dẫn hs làm và nhắc lại cách bỏ ngoặc 
ƯBài 18/14: Giải phương trình: 
GV hướng dẫn và gọi hs giải 
Bài 19 : 
GV cho hs hoạt động nhómvà gọi đại diện nhóm trình bày 
Bài tập : 
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức :
 được xác định 
 b) Tìm giá trị k sao cho phương trình: 
 ( 2x +1 ) ( 9x + 2k ) – 5 ( x+ 2 ) = 40 có nghiệm là x = 2.
GV hướng dẫn hs giải 
HS giải -6(1,5 -2x ) = 3 (-15 + 2x )
HS giải: 
HS lên bảng giải :
 7 – ( 2x + 4) = - ( x + 4 ) 
HS trình bày bài làm : ... HS : Chuẩn bị bài tập ở phần luyện tập. 
C. Tiến trình dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới).
 2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 22/17 SGK: 
Giải phương trình : (x2 – 4) + (x - 2)(3 - 2x) = 0
 GV gọi hs lên bảng giải, trước hết phải phân tích vế trái thành nhân tử 
Bài 23 /17 SGK:
GV hướng dẫn hs qui đồng mẫu, sau đó đưa phương trình về dạng tích.
Gọi hs lên bảng giải:
Bài 25/17 SGK:
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 
GV hướng dẫn hs trước hết chuyển các hạng tử từ vế phải sang vế trái, sau đó phân tích đa thức thành nhân tử rồi giải phương trình tích. 
GV gọi 1 hs khá lên bảng giải,
GV cho cả lớp nhận xét. 
Giải phương trình 
 (3x-1 )(x2 + 2 ) = (3x – 1)(7x – 10 ) 
GV cho học sinh hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện nhóm trình bày bài giải 
Bài 26 /17 SGK: Trò chơi (chạy tiếp sức ) 
GV chia theo nhóm, cho học sinh làm bài theo từng nhóm. 
HS lên bảng giải 
 (x2 – 4) + (x - 2)(3 - 2x) = 0 
 ĩ (x – 2)(x + ) + (x 2)(3 – 2x) = 0
 ĩ (x – 2 ) (x +2 +3 – 2x ) = 0
 ĩ (x – 2 ) (5 – x) = 0
 ĩ x- 2 = 0 hoặc 5 – x = 0 
 ĩ x= 2 hoặc x = 5 
HS giải phương trình : 
ĩ3x -7 = x ( 3x – 7 ) 
 ĩ (3x -7 ) (1 – x) = 0 
 ĩ 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 
ĩ x = 7/ 3 hoặc x = 1 
 HS trình bày bài giải : 
 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 
ĩ ( 2x3 + 6x2) - (x2 + 3x ) = 0 
ĩ 2x2 (x + 3) – x( x + 3 ) = 0
ĩ x (x + 3 ) (2x – 1 ) = 0
ĩ x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 0,5
HS đại diện nhóm trình bày bài làm 
 (3x – 1) ( x2 + 2 ) = (3x – 1 ) (7x – 10 )
ĩ (3x -1 ) (x2 +2 ) –( 3x -1 ) (7x -10 ) = 0
ĩ (3x – 1) (x2 - 7x + 12 ) = 0 
 ĩ (3x- 1 ) (x2 -3x -4x + 12 ) = 0
 ĩ (3x -1 ) (x- 3 ) (x- 4 ) = 0
3x -1 = 0 hoặc x- 3 = 0 hoặc x-4 = 0 
x =1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4
HS hoạt động theo nhóm bài 26/17
Mỗi nhóm gồm 4 hs tự đánh số thứ tự từ 1 đến 4, Mỗi hs nhận một đề bài, khi có lệnh hs1 giải phương trình tìm x rồii chuyển giá trị này cho hs2, hs2 thay x vào bài 2 rồi giải ,..
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
Bài vừa học : 
- Xem các bài tập đã giải.
- Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, hai phương trình tương đương.
- Làm bài tập 29,30, 31,32 /8 sbt 
Bài sắp học : Đọc trước bài Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
*Tài liệu bổ sung : 
 Để phân tích đa thức thành nhân tử, có thể sử dụng phương pháp nhẩm nghiệm rồi thực hiện phép chia đa thức. Đó là :
Nếu a là nghiệm của đa thức P(x) thì đa thức ấy chia hết cho (x – a).
Trong một đa thức nếu tổng các hệ số của nó bằng 0 thì đa thức nhận 1 làm nghiệm. 
 - Trong một đa thức, nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ thì đa thức nhận – 1 làm nghiệm. 
 * Bài tập khuyến khích : Cho phương trình: 
 (3x +2k -5)( x -3k + 1 ) = 0 ( k là 1 số )
 a. Tìm các giá trị của k sao cho 1 trong các nghiệm của phương trình là 1. 
 	 b. Với mỗi giá trị của k vừa tìm được hãy giải phương trình đã cho.
Tiết36 : KIỂM TRA CHƯƠNG HAI
 I/ Mục tiêu :
Kiến thức : kiểm tra kiến thức cơ bản trong chương 2
Kỹ năng : thực hiện thành thạo, công , trừ , nhân ,chia phân thức
	Tìm điều kiện phân thức xác định , tính giá trị của biểu thức 
Thái độ : trung thực trong kiểm tra
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : đề bài kiểm tra
Học sinh : giấy và dụng cụ 
III/ Tiến hành :
 _ Đề bài kiểm tra: 
Đề 1: 1/ thực hiện phép tính 
a/ Đề 2 : 1_ thực hiện phép tính 
b/ 
c/ 
2/ Cho phân thức :
A= 
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định 
b/ tìm giá trị của x để giá trị phân thức bằng không
3/ Rút gọn biểu thức 
Đáp án : Câu1: (4đ)
Câu 2:(4đ)
Câu 3 :2đ 
Đề 2 : 1_ thực hiện phép tính 
a/ 
b/ 
c/ 
 2/ cho phân thức : 
 A= 
a/ tìm điều kiện của x để giá trị phân thức xác định 
b/ tìm giá trị x để giá trị x có đa thức bằng 1
3/ Rút gọn biểu thức 
 Tiết 47, 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU 
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : HS cần nắm vững điều kiện xác định của một phương trình, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng tìm điều kiện và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
B. Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
 HS : Bảng nhóm, đọc trước bài. 
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Bài 29 SBT. Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương. 
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍAO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ví dụ mở đầu :
GV cho hs làm ?1 
Thay x = 1 vào pt ở ví đụ mở đầu thì em có nhận xét gì ?
Qua VD, nhắc nhở cho HS thấy rằng đối với pt chứa ẩn ở mẫu thì các phép biến đổi thường dùng để giải phương trình có thể cho ta các giá trị của ẩn không phải là nghiệm của phương trình. Vấn đề là làm thế nào để phát hiện các giá trị như vậy. Khái niệm điều kiện xác định của phương trình có ý nghĩa quan trọng. 
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình: 
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình : 
Phương trình xác định khi nào ?
GV gọi HS giải VD1 
GVgọi một hs lên bảng làm ?2
GV cho hs nhận xét bài làm và ghi điểm 
3. Giải pt chứa ẩn ở mẫu : 
Ví dụ 2: Giải phương trình:
 GV hướng dẫn từng bước phương pháp giải: 
- Hãy tìm ĐKXĐ của ptrình: 
V ậy để giải một pt có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào ?
GV yêu cầu hs đọc lại:
 “cách giải pt chứa ẩn ơ ûmẫu “ SGK trang 21.
 * Giải phương trình :
 -Cho biết ĐKXĐ của pt ?
 GV yêu cầu hs tiếp tục giải pt theo các bước
GV yêu cầu hs nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu 
4. Aùp dụng : 
GV chúng ta đã giải 1 số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn.
VD 3 : Giải phương trình :
GV lưu ý hs phương trình sau khi qui đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được pt mới không tương đương nên ta dùng kí hiệu “=>” chứ không dùng “ ” 
GV cho hs làm ?3
GV gọi hs giải 
GV làm theo nhóm và gọi đại diện nhóm trình bày 
Bài 28 /22 sgk: 
GV giải thích hs 
 x2 +x +1 = x2 + 2x .1/2 + 1/4 +3/4
 = (x+1/2 )2 + 3/4 > 0
Khi x=1 giá trị của hai vế pt không xác định.
Vậy x=1 không phải là nghiệm của phương trình. 
 Bởi vậy , khi giải py chứa ẩn ở mẫu ,ta phải chú ý đến điều kiện xác định của pt
Điều kiện xác định của pt (viết tắt là ĐKXĐ ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Pt xác định khi mẫu khác 0 
b) ĐKXĐ: x¹1, x¹-2
HS trình bày bài làm ?2
ĐKXĐ: 
HS trình bày theo các bước 
ĐKXĐ phương trình là :
Qui đồng mẫu hai vế của pt rồi khử mẫu
 => 2(x - 2)(x+2) = x (2x +3 )
 2x2 -8 = 2x2 +3x
 x = - 8/3 ( thoả mãn đk )
 HS trả lời: ta phải làm qua các bước :
- Tìm ĐKXĐ của phương trình. 
- Qui đồng mẫu hai vế của pt rồi khử mẫu 
- Giải phương trình vừa tìm được 
- Đối chiếu đkxđ để nhận nghiệm. 
 HS đọc cách giải sgk
 Điều kiện: x ¹ 5.
=> 2x -5 = 3x + 15 
ĩ 2x -3x = 15 + 5
ĩ x = - 20 ( thoả mãn ĐKXĐ )
- ĐKXĐ : 
 => x2 +x +x2 -3x = 4x 
ĩ 2x2 -6x = 0
 ĩ 2x(x – 3 ) = 0 
2x = 0 hoặc x-3 = 0 
 x = 0 hoặc x = 3
 x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ) , 
 x= 3 ( không thoả đk )
HS làm ?3
ĩ 
=> x (x +1 ) = ( x-1 ) (x+4 ) 
ĩ x2 + x = x2 +4x –x – 4
ĩ x = 2 ( thoả mãn ĐK ) 
HS trình bày bài: 
=> x3 +x = x4 + 1
ĩ x3 –x4 +x – 1 = 0
ĩ x3 (1 – x) – (1 – x) = 0
(x – 1 ) 2 (x2 + x + 1 ) = 0
x – 1 = 0
 x = 1 ( thoả mãn ĐK )
HS đại diện nhóm trình bày 
 => x2 +3x +x2 -2x +x -2 = 2x2 +2x
 ĩ 2x2 +2x -2x2 -2x = 2
 ĩ 0x = 2 
 Vậy pt vô nghiệm. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Bài vừa học : 
- Xem lại các ví dụ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Làm bài 28, 29,30 31/23 SGK.
Bài sắp học : Luyện tập 
 Bài tập khuyến khích : Giải phương trình:
Tiết 49: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm vững hơn cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ : Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
B. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ. 
 HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm trabài cũ : Kiểm tra 15’ 
 Giải phương trình 
Bài 30b/23:
GV gọi hs lên bảng giải và cho hs nhắc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu , đó là : 
 ĐKXĐ
 Qui đồng và khư ûmẫu 
 Giải pt vừa tìm được 
 Kết luận 
Bài 29/ 22, 23 SGK:
GV ghi sẵn lên bảng phụ. 
Bài 31(a, b)/23 SGK:
Giải các phương trình:
GV gọi 2 HS lên bảng giải:
GV đi kiểm tra HS làm bài tập.
 ĐK: x ¹ 1; x ¹ 2; x ¹ 3.
Giải tìm được x = 3 (Không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 37/ 9 SBT:
Các khẳng định sau đúng hay sai:
Có nghiệm x = 2
Có nghiệm là x = -1
Bài 32/ 23 SGK:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Nhóm 1, 2 làm câu a.
Nhóm 3, 4 làm câu b.
GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
GV nhận xét và chốt lại với HS những bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
HS trình bày bài giải
14x(x+3) -14x2 = 28 x +2x +6 
14 x2 +42 x -14x2 – 28x – 2x = 6 
 12 x = 6
 x = 0,5 
HS trả lời: 
Cả 2 bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là: x ¹ 5.
Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm.
HS lên bảng giải:
ĐKXĐ: x ¹ 1.
 => -2x2 + x + 1 = 2x2 - 2x
 -4x2 + 3x + 1 = 0
 -4x2 + 4x - x +1 = 0
 4x(1 - x) + (1 - x) = 0
 (1 - x)(4x + 1) = 0
 x = 1 hoặc x = -1/4 
 x = 1 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ).
 x = -1/4 (thoả mãn ĐKXĐ).
Vậy S = { -1/4}
HS trả lời: Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là "x nên phương trình đã cho tương đương với pt:
4x - 8 + 4 - 2x = 0
 2x = 4
 x = 2.
Vậy khẳng định đúng.
b) Sai. Vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ -1.
x = -1/2 (thoả mãn đk)
x = 0 (loại, không thoả mãn đk)
vậy: S = {-1/2}
 Đk: x ¹ 0
=> x = 0 (loại, không phù hợp ĐK)
x = -1 (thoả mãn ĐK)
Vậy S = {-1}
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Bài vừa học : 
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài 33/ 23 SGK và bài 38, 39, 40/ 10 SBT.
Bài sắp học : Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8(3).doc