I/ MỤC TIÊU:
HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : Đọc trước bài học
GV : Bảng phụ.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1/ On định : Kiểm tra sỉ số.
Ngày soạn : 2/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 19 Tiết 41 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN § 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU: HS : hiểu được khái niệm phương trình một ẩn. biết cách kết luận một giá trị cuả biến đã cho có phải là nghiệm cuả phương trình hay không ? hiểu được khái niệm phương trình tương đương. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : đọc trước bài. GV : chuẩn bị bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1/ Oån định: Kiểm tra sĩ số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn. Cho hs đọc bài toán cổ trong SGK. Ta đã biết cách giải bài toán bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm, liệu bài toán trên có liên quan gì với bài toán sau không : tìm x biết : 2x + 4(36 – x) = 100 Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời. Có nhận xét gì về các hệ thức trên : 2x+5=3(x-1)=2 x2+1=x+1 2x5=x3+x Gv : mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x ? HS thực hiện ?1 GV : mỗi hệ thức : 2x+1+x 2x+5=3(x-1)+2 x-1=0 x2+x=10 có phải là phương trình một ẩn không ? nếu phải hãy chỉ ra vế phải, vế trái cuả phương trình. HS đọc bài toán trong SGK. HS trao đổi nhóm và trả lời : vế trái là một biểu thức chứa biến x. HS suy nghĩ trao đổi nhóm và trả lời HS thực hiện . HS làm việc và trao đổi theo nhóm. § 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH phương trình một ẩn : Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó : A(x) là vế trái cuả phương trình. B(x) là vế phải cuả phương trình. VD : 2x+1+x 2x+5=3(x-1)+2 x-1=0 là các phương trình một ẩn. Hoạt động 2 Gv : hãy tìm giá trị cuả vế trái và vế phải cuả phương trình : 2x+5=3(x-1)+2 Tại x=6, x=5, x= -1. Trong các giá trị cuả x nêu trên giá trị nào khi thay vào vế trái, vế phải cuả phương trình có cùng giá trị? GV : ta nói x=6 là một nghiệm cuả phương trình trên. x=5, x= -1 không phải là nghiệm cuả phương trình trên. HS : thực hiện ?3 GV : giới thiệu chú ý a) Gv : hãy dự đoán nghiệm cuả các phương trình sau : x2 = 1 (x-1)(x+2)(x+3)=0 x2= -1 từ đó rút ra nhận xét gì ? HS làm việc và trả lời. HS làm việc sau đó trao đổi theo nhóm. HS trả lời HS thảo luận nhóm và trả lời HS thảo luận nhóm và trả lời Cho phương trình : 2x+5=3(x-1)+2 Với x=6 thì giá trị vế trái là : 2.6+5=17 giá trị vế phải : 3(6-1)+2=17 ta nói 6 là một nghiệm cuả phương trình : 2x+5=3(x-1)+2 Chú ý : SGK Hoạt động 3 : GV : cho HS đọc mục 2 giải phương trình. GV : tập nghiệm cuả một phương trình, giải một phương trình là gì ? GV : cho HS thực hiện ?4 HS tự đọc phần 2 rồi trao đổi nhóm và trả lời. HS tự suy nghĩ và trả lời Giải phương trình : a/. Tập hợp tất cả các nghiệm cuả phương trình kí hiệu là S được gọi là tập hợp nghiệm cuả phương trình đó. VD : tập hợp nghiệm cuả phương trình x=2 là S={2} tập nghiệm cuả phương trình x2= -1 là s = f Hoạt động 4 : GV : có nhận xét gì về tập nghiệm cuả các cặp phương trình sau : x= -1 và x+1=0 x=2 và x-2=0 x=0 và 5x=0 Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương. theo các em thế nào là hai phương trình tương đương ? Gv : giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương. HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. b/. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm cuả phương trình đó. Phương trình tương đương : Hai phương trình tương đương kí hiệu : Û là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm. VD : x= -1 Ûø x+1=0 x=2 Û x-2=0 x=0 Ûø 5x=0 Hoạt động 5 : Củng cố làm BT2, BT4, BT5. HS làm việc theo nhóm 2 em. sau đó trả lời. Hoạt động 6 : hướng dẫn BT về nhà Hướng dẫn BT1, BT3 đọc trước bài “ Phương trình một ẩn và cách giải” Ngày soạn : 3/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 19 Tiết 42 § 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I/ MỤC TIÊU: HS nắm khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nêu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : Đọc trước bài học GV : Bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1/ Oån định : Kiểm tra sỉ số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy nhận xét dạng cuả các phương trình sau : 2x-1=0 x+5=0 x-=0 0,4x-=0 GV : mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn, theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn. GV : nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV : trong các phương trình sau : =0 x2-x+5=0 =0 3x-=0 phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. tại sao ? HS trao đổi theo nhóm và trả lời. HS khác bổ sung : có dạng ax + b = 0 ( a ¹ 0 ) HS trả lời. HS trao đổi nhóm : 2 em một nhóm và trả lời. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( SGK ). ví dụ : a/ 2x-1=0 b/ x+5=0 c/ x-=0 d/ 0,4x-=0 Các phương trình x2-x+5=0 =0 Không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2 Hãy thử giải các phương trình sau : a/ x-4=0 b/ +x=0 c/ =-1 d/ 0,1x=1,5 các em đã dùng tính chất gì để tìm x ? GV : giới thiệu cùng một lúc hai quy chất biến đổi phương trình. GV : hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác. GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. HS trao đổi nhóm và trả lời. đối với pt a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển vế. đối với pt c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0. Hai quy tắc biến đổi phương trình : a/ Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b/ Quy tắc nhân một số : Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0 Hoạt động 3 : GV : giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu 2 học sinh đọc lại HS thực hiện giải phương trình 3x – 12 = 0 HS thực hiện ?3 HS đọc lại phần thừa nhận ( SGK ) Gôi 1 HS lên bảng trình bày. cả lớp nhận xét và GV kết luận. HS trao đổi, 2 HS một nhóm và trả lời Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : 3x – 12 = 0 Û 3x = 12 Û x = Û x = 4 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 S = {4} Hoạt động 4 : Cũng cố a/. BT7 b/. BT8a; 8c c/. BT 6 Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. BT7. HS trao đổi theo nhóm rồi trình bày. BT 6 : 1/. S = 2/. S = +x2+ với S = 20 ta có : Không phải là phương trình bậc nhất. Hoạt động 5 : hướng dẫn BT về nhà BT 8b; 8d; 9 ( SGK ) Ngày soạn : 5/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 20 Tiết 43 § 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0 I/ MỤC TIÊU: HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b =0 hoặc ax = -b Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. nắm chắc các phương pháp giải các phương trình II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà. GV : Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Làm BT 8d. Sau khi giải xong Gv yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi. HS lên bảng giải BT 8d và giải thích rõ các bước biến đổi. Hoạt động 2 a/. Giải phương trình : 2x – (5 – 3x) = 3(x +2) Khi HS giải xong, Gv nêu câu hỏi : hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên. b/. Giải phương trình : HS tự giải sau đó trao đổi theo nhóm để nhận xét. § 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0 Cách giải : VD1 : 2x-(5-3x)=3(x+2) Û 2x – 5 +3x = 3x + 6 Û 2x+3x-3x=6+5 Û 2x = 11 Û x = Phương trình có nghiệm : S = { } Hoạt động 3 : GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3. sau đó gọi một HS lên bảng giải. GV hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này. HS thực hiện ?2 HS hoạt động theo nhóm. Áp dụng : VD 2 : Giải phương trình : Hoạt động 4 : 1/. Giải các phương trình sau a/. x +1 =x –1 b/. 2(x+3)=2(x-4)+14 GV cần sữa những sai lầm có thể mắc phải của HS : 0x = 5 Û x = Û x = 0 và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu. 2/. Trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4. HS đứng tại chỗ trả lời BT 10. HS tự giải BT 11c, 12c sau đó trả lời. Chú ý : 1/ Hệ số của ẩn bằng 0. a/ x+1 = x-1 Û x - x = - 1 - 1 Û 0x = -2 Phương trình vô nghiệm : S = f b/ 2(x+3)=2(x-4)+14 Û 2x + 6 = 2x +6 Û 2x – 2x = 6 – 6 Û 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với môi số thực x hay tập hợp nghiệp : S = R 2/ chú ý 1 của SGK Hoạt động 5 : Củng cố a/. BT 10 b/. BT 11c c/. BT 12c Hoạt động 6 : hướng dẫn BT về nhà làm bài tập còn lại : 11, 12, 13 Ngày soạn : 6/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 20 Tiết 44 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: HS củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS chuẩn bị các bài tập về nhà. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ a/ gọi HS lên bảng giải bài tập 12b. Gọi HS lên bảng giải bài tập 13. LUYỆN TẬP Bài tập 13 : a/ sai vì x = 0 là 1 nghiệm của phương trình. b/ giải phương trình : x(x+2)=x(x+3) Û x2 + 2x = x2 + 3x Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0 Û - x = 0 Û x = 0 tập hợp nghiệm của phương trình S = { 0 } Hoạt động 2 Giải bài tập 17f, 18a yêu cầu HS ghi giải thích. HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả và cách trình bày. Bài tập 17f : (x-1)-(2x-1)=9-x Û x-1-2x+1=9-x Ûx-2x+x=9+1-1 Û 0x = 9 Phương trình vô nghiệm S = f Hoạt động 3 : Giải bài tập 14. đối với phương trình ½x½=x có cần thay x = -1, x= 2, x= -3 để thử nghiệm không ? HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả và cách trình bày. ½x½=x Û x ³0 Do đó chỉ có 2 là nghiệm của phương trình. Hoạt động 4 : Giải BT 15 GV cho HS ... ại sao : ()x2 = 0 Þ hoặc x2 = 0 mà không ký hiệu Û. Cho HS kiểm tra 15’. Một HS lên bảng sữa. Bài tập 32a : ĐKXĐ : x ¹ 0 chuyển vế : Û Þ hoặc x2 = 0 . . . Ngày soạn : 12/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 23 Tiết 50 §6.GIẢI BÀI TOÁN BẰNGCÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: HS biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một bài toán bậc nhất ở SGK. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Chuẩn bị các phiếu học tập. HS : Đọc trước bài học III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ” GV : Ở bậc tiểu học chúng ta đã biết cách giải bai toán này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học này chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề này. GV phát phiếu học tập cho HS . VD1: Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. Khi đó quãng đường ôtô đi được 5 giờ là Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là Thời gian để ô ôtô đi được quãng đường 100km là Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là Ví dụ 2: Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x (xỴZ, x¹0) là mẫu số thì tử số là Ví dụ 3: ?1 Ví dụ 4: ?2 HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ” HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm 1/.Biểuthịmộtđạilượngbởi biểuthứcchứa ẩn. VD1: Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. Khi đó: Quãng đường ôtô đi được 5 giờ là 5x (km) Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là 10x (km) Thời gian để ô ôtô đi được quãng đường 100km là (h) Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là (h) Tử số là x – 3 Hoạt động 2 : Ví dụ về giải giải bài toán bằng cách lập phương trình GV và HS đọc bài toán cổ hoặc tóm tắc bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận của bài toán. GV hướng dẫn HS theo các bước sasu: Gọi x (xỴN, 0<x<36) là số gà. Hãy biểu diễn theo x: + số cho. + Số chân gà: + số chân chó: Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập một phương trình. Giải phương trình tìm giá trị của x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện của bài toán không và trả lời. GV lưu ý HS ngầm hiểu một con gà có 2 chân, mỗi con chó có 4 chân GV cho HS giải bài toán bằng cách chọn x là số chó. GV : qua việc giải bài toán trên, các em thử nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình HS thảo luận nhóm rồi trả lời: + Tổng số gà và chó là 36 con + Tổng số chân gà và chó là 100. Tìm số gà, và chó? HS làm việc theo nhóm rồi trả lời. HS làm việc theo nhóm rồi trả lời. 2/. Ví dụ về bài toán bằng cách lập phương trình Gọi x là số gà. (xỴN, 0<x<36) Do tổng số gà và chó là 36 con, nên: Số chó là : 36 – x (con) Số chân gà là: 2x Số chân chó là: 4(36–x). Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100 Û 2x + 144 – 4x = 100 Û -2x = 100 – 144 Û x = 22 Với x = 22 thoả nãn ĐK của ẩn. Vậy số gà là : 22 con Số chó là : 14 con Cách 2: Gọi x là số chó. (xỴN, 0<x<36) Do tổng số gà và chó là 36 con, nên: Số gà là : 36 – x (con) Số chân chó là: 4x Số chân gà là: 2(36 – x). Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình: 4x + 2(36 – x) = 100 Û 4x + 72 – 2x = 100 Û 2x = 100 – 72 Û x = 14 Với x = 14 thoả nãn ĐK của ẩn. Vậy số chó là : 14 con Số gà là : 22 con Ngày soạn : 13/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 24 Tiết 51 §7.GIẢI BÀI TOÁN BẰNGCÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: HS biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một bài toán bậc nhất ở SGK. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Chuẩn bị các phiếu học tập. HS : Đọc trước bài học III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Phân tích bài toán GV cho HS đọc ví dụ. GV yêu cầu HS trả lờica1c câu hỏi sau: + Nêu giả thiết, kết luận của bài toán. + Nêu những đại lượng đã biết, những đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán. + Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra bảng sau: Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x Ôtô 45 Và thiết lập phương trình GV ghi bảng phần phương trình, gọi HS lên bảng giải. GV lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập phương có điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoậc thiết lập phương trình. Chẳng hạn: Gà có 2 chân, hoặc khi đi ngược chiều thì tổng quãng đường đi của hai chuyển động khi đến điểm gặp nhau thì phải bằng quãng đường. GV Tương tự như VD trên nếu gọi thời gian Ôtô đi đến lúc gặp nhau là x (h) . Hãy điền các ô trống còn lại trong bảng Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 Ôtô 45 x Gọi HS thực hiện ?4 Gọi HS nhận xét ?5 HS đọc ví dụ. HS thảo luận nhóm, điền vào các ô còn trống và lập phương trình. Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x - 45(x-) HS thảo luận nhóm và trình bày Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x + 35(x + ) Ôtô 45 x 45x Vậy ta có PT 35(x + ) + 45x = 90 HS thực hiện theo nhóm. Điền vào các ô còn thống trong bảng. Ví dụ: (SGK) Ta có 24 phút = giờ Gọi x (h) là thời gian lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau ĐK: x > Thời gian Oâtô khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là : x - Quãng đường xe máy đi : 35x (km) Quãng đường Oâtô đi 45(x - ) (km) Theo đề bài ta có phương trình 35x + 45(x - ) = 90 Û 35x + 45x – 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = Với x = thoả mãn ĐK. Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ=1 giờ 21 phút kể từ xe máy khởi hành. Hoạt động 2 : Củng cố Bài tập 34, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bước lập phương trình, các bước còn lại về nhà làm. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Giải bài tập 34, 35, 36 Ngày soạn : 17/1/2009 Ngày dạy : / / 2009 Tuần 24 Tiết 52 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán Giúp học sinh xây dựng được hướng thiết lập phương trình dựa vào các dữ kiện của bài toán II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV :SGK HS :Bài Tập III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Sửa bài tập 38 - GV :yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích: -Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6; -Ý nghĩa tần số (n); N=10 Gọi HS trả lời và giải. + Điểm trung bình của tổ là 6.6 nghĩa là tổng điểm của 10 bạn chia cho 10 bằng 6.6. + Tần số (n): số bạn nhận 1 loại điểm, ví dụ nhìn vào bảng thống kê ta có. 1 bạn nhận điểm 4, 2 bạn nhận điểm 7, 3 bạn nhận điểm 8.. + N = 10,tổ 10 bạn. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm Bài tập 38 Gọi x là số bạn đạt điểm9 (xỴN, x<10) Số bạn đạt điểm 5 là: 10-(1+2+3+x)=4-x Tổng điểm của10 bạn nhận được: 4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2 ta có phương trình =6.6 .......... .......... x=1 Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3 bạn nhận điểm 5 . Hoạt động 2 :Sửa bài tập 39 a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống Số tiền phải trả chưa có VAT Thuế VAT Loại hàng 1 x Loại hàng 2 b/ Trình bày lời giải Nếu HS lúng túng thì GV: có thể gợi ý như sau: -Gọi x (đồng) là số tiền lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT. -Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:...?.. -Số tiền Lan phải trảcho loại hàng (2) là: -Tiếp tục hãy điền vào ô trống. -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm Bài tập 39 Gọisố Lan phải trả số tiền cho loại hàng 1( không kểVAT) là x (x > 0) Tổng số tiền là: 120.000 – 10000 = 110000đ. Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110000 –x (đ) Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1 : 10%x. tiền thuế VAT đối với loại hàng 2 : (110000 – x)*8%. Ta có phương trình: Giải ra ta có: x= 60000đ Hoạt động 3 : Sửa bài tập 40 HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (xỴN ) Số tiền của mẹ hiện nay: 3x 13 nam nữa tuổi của Phương là: 3x+13 13 năm nữa tuổi của mẹ là: 3x+13 ta có phương trình: 3x+13=2(x+13) Û......... Û.......... Hoạt động 4 : Sửa bài tập 45 GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau. cách 1: số thảm len số ngày làm năng suất theo hợp đồng x 20 đã thực hiện 18 cách 2: số ngày làm mỗi ngày làm số thảm len làm được theo hợp đồng 20 x đã thực hiện 18 Hướng dẫn về nhà: BT 41,42, 44, 46 Gọi 1 HS tên bảng sửa Gọi x(xỴZ) là số thảm len là xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 (tấm). Theo hợp đồng mỗi ngàyxí nghịêp dệt được: (tấm) Nhờ cải tiến kỷ thuật nên mỗi ngày xí nghịêp dệt được: (tấm). ta có phương trình Giải phương trình ta được: x=300 tấm. ccách 2: Gọi x (tấm) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định. (xỴZ) Số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất: x+ x+ số thảm len dẹt theo dự định 20x (tấm). ta có phương trình 1,2x*18 – 20x=24 Û 21,6x – 20x=24 Û1,6x=24 Û x = 15 Kết luận: số thảm len dệt theo dự định 20*15 = 3000(tấm)
Tài liệu đính kèm: