Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 52 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 52 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Về kiến thức:

- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân

2. Về kĩ năng: Vận dụng thành thạo 2 quy tắc để giải các phương trình bậc nhất.

3. Về thái độ: Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (6ph)

 HS1: Chữa BT 2 SGK/6

 

doc 42 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 52 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 5/1/2009 Ngày giảng: 8C: 7/1/2009
 8A: 8/1/2009
Chương III: phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41
Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
 - HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương tương.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
3. Về thái độ: yêu thích môn học, hứng thú khi học về phương trình
II. Chuẩn bị của GV và HS
	GV: Thước thẳng, bảng phụ
	HS: Tìm và giải một số bài toán tìm x.
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* ĐVĐ ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau: Bài toán trang 4 SGK.
 Nội dung chương III gồm:
- Khái niệm chung về phương trình
- Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Cho bài toán: Tìm x
 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 sau đó giới thiệu
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x. Phương trình gồm hai vế. ở phương trình trên vế trái là 2x + 5, vế phải là 3(x – 1) + 2. Hai vế này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn.
Giới thiệu
- Hãy cho VD về phương trình một ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình
Cho phương trình 3x + y = 5x – 3, đây có phải là phương trình một ẩn không vì sao?
Y/c HS làm ?2, nêu NX.
Tại x = 6, giá trị hai vế bằng nhau.
- Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng 
phương trình và nói x = 6 là một nghiệm của 
phương trình đã cho.
Y/c HS làm ?3
Hai HS lên bảng
Cho các phương trình:
a/ x = 5
b/ 2x = 1
c/ x2 = - 1
d/ x2 – 9 = 0
e/ 2x + 2 = 2(x = 1)
- Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên.
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,, cũng có thể có vô số nghiệm hay vô nghiệm
- Y/c HS đọc chú ý SGK/5, 6
Giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu làS.
VD Tập nghiệm của phương trình
 x = 5 là S = {5}
Phơng trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm 
S = {- 3; 3}
- Y/ c HS làm ?4
- Khi bài toán y/c giải một phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó
Treo bảng phụ
 Các cách viết sau đúng hay sai:
a/ Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là S = {1}. (S)
b/ Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R (Đ)
Đứng tại chỗ trả lời.
Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình, nêu NX?
- Phương trình x = - 1 có tập nghiệm 
S = {- 1}
- Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm 
S = {- 1}
NX: Hai PT trên có cùng một tập nghiệm
Hai PT đó được gọi là tương đương với nhau. Vậy thế nào là hai PT tương đương?
PT: x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không vì sao?
Y/c HS là BT 1 (SGK/6)
- Lưu ý Với mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh
- Y/c HS làm BT 5 (SGK/7)
Hoạt động của trò
1. Phương trình một ẩn (16/)
Là hệ thức dạng A(x) = B(x)
* Ví dụ: 3x2 + x – 1 = 5x + 1
- Vế trái là 3x2 + x – 1
- Vế phải là 5x + 1
?1
a/ Phương trình ẩn y:
 3y3 – 3x -1 = 5y + 3
b/ Phương trình ẩn u
 u2 - 1 = 4u – 1
?2
 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Tại x = 6, VT = 2.6 + 5 = 17; 
VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
?3
a/ Thay x = - 2 vào hai vế của phương trình:
VT = 2(- 2 + 2) – 7 = - 7
VP = 3 – (- 2) = 5
 x = - 2 không thoả mãn phương trình
b/ Thay x = 2 vào hai vế của phương trình:
VT = 2(2 + 2) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
 x = 2 là một nghiệm của phương trình
* Chú ý (SGK/5, 6)
2. Giải phương trình (8/)
?4
a/ Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b/ Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là s = f.
3. Phương trình tương đương 
 (8/)
* Tổng quát (SGK/ 6)
* Kí hiệu tương đương: “”
- VD: x – 3 = 0 x = 3
* Luyện tập (6/)
Bài tập 1 (SGK/6)
x = - 1 là nghiệm của của phương trình a và c.
Bài 5 (SGK/7)
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x – 1) = 0 có
 S = {0; 1}
 Vậy hai phương trình trên không 
tương đương.
3. Hướng dẫn HS học và làm bài tập (2/)
- Nắm vững Khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
- BTVN: 2, 3, 4 (SGK/ 6, 7); 1, 2, 6 7 (SBT/3, 4)
- Đọc “Có thể em chưa biết” (SGK/7)
- Ôn quy tắc “Chuyển vế” toán 6 tập I.
 Ngày soạn: 6/1/2009 Ngày giảng: 8A: 8/1/2009 
 8C: 14/1/2009 
Tiết 42
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu bài dạy 
1. Về kiến thức:
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
2. Về kĩ năng: Vận dụng thành thạo 2 quy tắc để giải các phương trình bậc nhất.
3. Về thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
	HS1: Chữa BT 2 SGK/6
 HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD? Cho hai PT:
x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 hỏi hai PT đó có tương đương hay không vì sao?
 Đáp án:
* BT 2 (SGK/6):
- Với t = - 1
VT = (t + 2)2 = (- 1 + 2)2 = 1
VP = 3t + 4 = 3.(- 1) + 4 = - 1
 VT = VP t = -1 là một nghiêm của phương trình.
Với t = 0
VT = (t + 2)2 = (0 + 2)2 = 4
VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4
 VT = VP t = 0 là một nghiệm của phương trình.
Với t = 1
VT = (t + 2)2 = (1 + 2)2 = 9
VP = 3t + 4 = 3.1 = 4 + 7
 VT VP t = 1 không phải là nghiệm của phương trình .
* Nêu ĐN hai PT tương đương.
- Hai PT x – 2 = 0 và x(x – 2 không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn PT x(x – 2) = 0 nhng không thoả mãn PT x – 2 = 0.
	2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu:
- Y/c HS xác định hệ số a, b trong mỗi phương trình.
Y/c HS làm BT 7 (SGK/10)
? Hãy giải thích tại sao phương trình b/, c/ không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Để giải các phương trình này, ta
 thường dùng quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế.
Tìm x biết:
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên ta đã thực hiện những quy tắc nào?
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế?
- Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự:
a/ Quy tắc chuyển vế:
VD từ phương trình
 x + 2 = 0
Ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành – 2
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình?
- Y/c HS nhắc lại.
- ở bài toán trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6. x = 3
 - Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự
VD giải phương trình:
 2x = - 4
- Ta nhân cả hai vế của phương trình với 2 ta được: x = -2
- Hãy phát biểu quy tắc trên?
- Y/c HS làm ?2
- Ta thừa nhận rằng: từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với 
phương trình đẫ cho.
- Y/c HS tự đọc hai VD SGK
- Hướng dẫn HS giải PT bậc nhất:
PT bậc nhất có bao nhiêu nghiệm?
- Y/c HS làm ?3
Y/c HS làm BT 8 SGK/10
HS lần lượt lên bảng.
Nêu câu hỏi củng cố:
- ĐN PT bậc nhất một ẩn. PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi
phương trình?
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8/)
 (SGK/7)
* Ví dụ: 2x – 1 = 0
 5 - x = 0
 - 2 + y = 0
là những phơng trình một ẩn.
Bài tập 7 (SGK/10)
Phương trình bậc nhất một ẩn là các 
phương trình:
a/ 1 + x = 0
b/ 1 – 2t = 0
c/ 3y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (10/)
a/ Quy tắc chuyển vế: (SGK/8)
?1
a/ x – 4 = 0 x = 4
b/ + x = 0 x = - 
c/ 0,5 – x = 0 x = 0,5
b/ Quy tắc nhân với một số:
 (SGK/ 8)
?2
a/ = -1 x = -2
b/ 0,1x = 1,5 x = 15
c/ -2,5x = 10 x = - 4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. (10/)
 ax + b = 0 ax = - b x = 
Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm duy nhất x = 
?3
 Giải phương trình:
 0,5x + 2,4 = 0
 0,5x = - 2,4
 x = - 2,4 : 0,5
 x = 4,8
 S = {4,8}
* Luyện tập - Củng cố (8ph)
Bài tập 8 (SGK/10)
Giải các phương trình
a/ 4x – 20 = 0
 4x = 20
 x = 20 : 4
 x = 5
 S = {5}
b/ 2x + x + 12 = 0
 3x = - 12
 x = - 12 : 3
 x = - 4
 S = {- 4}
c/ x – 5 = 3 – x
 x + x = 3 + 5
2x = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
 S = {4}
d/ 7 – 3x = 9 – x
-3x + x = 9 – 7
 - 2x = 2
 x = 2 : (- 2)
 x = - 1
 S = {- 1}
3. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (3/)
- Nắm vững ĐN, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
A
B
C
D
K
H
x
x
4
7
- BTVN: 6, 9(SGK/9, 10); 10, 13 14, 15 (SBT/4, 5)
* Hớng dẫn BT 6 (SGK/9)
 C1: S = 
 C2: S = 
Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương, xét xem trong hai phương trình đó có phương trình nào là phương trình bậc nhất không.
Ngày soạn: 13/1/2009 Ngày giảng: 8C:15/1/2009
 8A: 19/1/2009
Tiết 43
Phương trình đưa Được về dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu bài dạy 
1. Về kiến thức
- HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
2. Về kĩ năng
- Củng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Về thái độ: HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu giải PT
HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT.
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (8/)
* HS1: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? Chữa BT 9 (SGK/10)
* HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. Chữa bài tập 15c (SBT/5)
 Đáp án:
ĐN (SGK/ 7), Hai quy tắc biến đổi phương trình (SGK/8)
Bài tập 9 (SGK/10)
 a/ 3x – 11 = 0 c/ 10 – 4x = 2x - 3
 3x = 11 - 4x – 2x = - 3 - 10 
 x = 11 : 3 - 6x = - 13
 x 3,67 x = - 13 : (- 6)
 x 2,17
Bài tập 15c (SBT/ 5)
 x = 1
 S = {1}
2. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Trong bài này, ta chỉ xét các PT mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 
hay ax = - b
- VD: Giải pt:
Cho HS nghiên cứu VD
- Giải PT này ntn?
1 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.
- PT ở VD2 so với VD 1 có gì khác?
- Hướng dẫn HS giải.
-Y/c HS làm ?1
Nhắc lại.
Hướng dẫn HS thực hiện VD3
- Y/c HS xác đ ... g phụ ghi đề bài tập, thước thẳng , bút dạ, phấn mầu
 2. HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. Tiến trình bài học
 1. Kiểm tra bài cũ 7 phút 
 * Câu hỏi :
 Chữa bài tập 48 (SBT /11)
 * Đáp án:
 Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói). ĐK : x ẻ Z, 0 < x < 60
 Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x (gói)
 Số gói kẹo còn lại ở trong thùng thứ nhất là 60 - x (gói)
 Số gói kẹo còn lại ở trong thùng thứ hai là 80 - 3x (gói)
 Ta có phương trình : 60 - x = 2.(80 - 3x)
 Û 60 - x = 160 - 6x
 Û 5x = 100
 Û x = 20 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
 Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
2. Nội dung bài mới (36/)
 (3/) Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau (GV treo bảng phụ) 
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
60 (gói)
x (gói)
60 - x (gói)
Thùng 2
80 (gói)
3x (gói)
80 - 3x (gói)
 Vậy việc lập bảng ở một số dạng toán như : Toán chuyển động, toán năng suất ... giúp ta phân tích bài toán dễ dàng. Như vậy để lập được phương trình ta cần khéo chọn ẩn số và tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là phương pháp thường dùng.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Treo bảng phụ nội dung ví dụ SGK/ 27 
Nghiên cứu - đọc nội dung
Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
Kí hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v. Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
S = vt ; t = ; v = 
Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? cùng chiều hay ngược chiều ?
Kẻ bảng và hướng dẫn HS điền vào bảng đó
Các dạng chuyển động
v
(km/h )
t
( h)
S
( km )
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x - 
45( x - )
Biết đại lượng nào của xe máy ? của ôtô ?
Biết vận tốc của xe máy là 35km/h, vận tốc ôtô là 45km/h.
Hãy chọn ẩn và đơn vị của ẩn 
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h)
Thời gian ôtô đi ?
x - (h) vì 24 phút = h
Vậy x có ĐK gì ?
x > 
Tính quãng đường xe máy đi ? ôtô đi ?
Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào Lập phương trình của bài toán ?
Hai quãng đường có tổng là 90 km . Ta có
* Ví dụ : SGK/27 (17/) 
Giải
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). ĐK : x > 
Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km)
Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút (= h) nên ôtô đi trong thời
 gian là x - (h) và đi được quãng đường là 
45(x - ) km. Đến lúc hai xe gặp nhau tổng quãng đường đi được đúng bằng quãng đường Nam định - Hà nội
 (90 km) nên ta có phương trình :
 35x + 45(x - ) = 90
Giải phương trình:
 35x + 45( x - ) = 90
Û 35x + 45x - 18 = 90
Û 80x = 108
Û x = 
Û x = (Thoả mãn ĐK của ẩn )
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là h hay 1h 21’ kể từ lúc xe máy khởi hành.
 phương trình : 35x + 45( x - ) = 90
Hãy trình bày lời giải của ví dụ này. 
Treo bảng phụ nội dung ?4 (SGK/ 28)
Các dạng chuyển động
v ( km/h )
Xe máy
35
Ôtô
45
Hãy giải phương trình vừa nhận được
1 em lên bảng - dưới lớp làm vào vở
-So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn ? 
Cách giải này phức tạp hơn và dài hơn.
Treo bảng phụ nội dung bài toán (SGK/28)
Đọc to nội dung
Trong bài toán này có những đại lượng nào ? quan hệ của chúng như thế nào ?
-Trong bài toán này có những đại lượng : Số áo may một ngày - Số ngày may - Tổng số áo . Chúng có quan hệ : Số áo may một ngày x Số ngày may = Tổng số áo may.
 -Cho HS xem phân tích bài toán và bài giải (SGK/29). Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở SGK/29. Và xét trong hai quá trình theo kế hoạch - thực hiện.
-Em có nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải
-Bài toán hỏi : Theo kế hoạch phân xưởng phải may bao nhiêu áo. Còn bài giải chọn số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) như vậy không chọn ẩn trực tiếp.
Để so sánh hai cách giải em hãy chọn ẩn trực tiếp ( GV treo bảng phụ )
Điền vào bảng và lập phương trình 
Số áo may một ngày
Số ngày may
TS áo may
Kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
x + 60
 Phương trình : - = 9 
Nhận xét hai cách giải ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được .
Treo bảng phụ nội dung bài tập 37 (SGK /30) 
Đưa ra và hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và điền bảng để phân tích 
 A B
6 h xe máy
7 h ôtô 
v (km/h)
t (h)
S (km)
Xe máy
x ( x > 0 )
. x
Ôtô
x + 20
.(x + 20)
Phương trình : . x = .(x + 20)
Ta có thể chọn quãng đường AB là x (km, x>0)
Phương trình : 
Y/c HS nhận xét
?4
 Giải
t (h)
S (km)
s
90 - s
Điều kiện : 0 < s < 90
Phương trình : - = 
?5
(SGK /28)
Giải
 - = 
Û 
Û 9s - 630 + 7s = 126
Û 16.s= 756
Û s = 
 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
Thời gian xe đi là :
 : 3s = (h)
* Bài đọc thêm (10/) 
 (SGK/28) 
* Chú ý : SGK/30
* Luyện tập 6 phút 
Bài tập 37 (SGK/30 )
Giải
Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x (km/h , x > 0)
Thì vận tốc trung bình của ôtô là :
 x + 20 (km/ h)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là (h) và quãng đường AB xe máy đi là 3,5x (km)
Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là (h) và quãng đường AB ôtô đi là 2,5(x + 20) (km)
Theo bài ra ta có phương trình
 . x = .(x + 20)
 Û 7x = 5(x + 20)
 Û 7x = 5x + 100
 Û 2x = 100
 Û x = 50 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
Vậy vận tốc của xe máy là 50 km/h và quãng đường AB dài
 . 50 = 175 (km )
3. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập (2/)
 -Nắm được các bước giải bài toán bằng cách phương trình.
 - HS lưu ý : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng.
 -BTVN : 38; 39; 40; 41; 44 (SGK/30 - 31) 
 ______________________________________
Ngày soạn: 20/22009 Ngày dạy :8C: 22/2/2009
 8A: 23/2/2009
Tiết 52:
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:- Luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách phương trình qua các bước : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượngchưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
2. Về kĩ năng: -Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán thống kê, toán phần trăm, toán quan hệ số.
3. Về thái độ: Say mê học toán
II. Chuẩn bị 
1. GV : Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích, thước thẳng, bút dạ, phấn màu
 2. HS : Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (Thống kê mô tả ở lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế giá trị VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán 6). Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. Tiến trình bài học
 1. Kiểm tra bài cũ (7/) 
 * Câu hỏi -Nhắc lại công thức tính ? Chữa bài tập 38 (SGK/30)
 - Chữa bài tập 40 (SGK/31 )
 Đáp án:
	 HS 1: * = 
 * Chữa bài tập 38 (SGK/30) 
Giải
 Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4
 Suy ra tần số của điểm 9 là 10 - (1 + x + 2 + 3) = 4 - x
 Theo bài ra ta có phương trình : 
 Û 4 + 5x +14 + 24 +36 - 9x = 66 
 Û x = 3 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
 Vậy tần số của điểm 5 là 3 và tần số của điểm 9 là 4 - 3 = 1
 HS 2 : Chữa bài tập 40 (SGK/31)
 Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương. 
 Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
 Mười ba năm sau tuổi Phương là x + 13 (tuổi)
 Tuổi mẹ là 3x + 13 (tuổi) 
 Ta có phương trình : 3x + 13 = 2.(x + 13)
 Û 3x + 13 = 2x + 26
 Û 3x - 2x = 26 - 13
 Û x = 13 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
 Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
 2. Nội dung bài mới (36/)
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trò
Treo nội dung bài tập trên bảng phụ 
Đọc nội dung bài tập
Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?
 Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng. Thuế VAT là 10 nghìn đồng ị Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng
Đưa ra bảng phân tích - HS điền dữ liệu vào bảng
Số tiền chưa
VAT
Tiền thuế
VAT
Loại hàng thứ nhất
x
nghìn đồng
10%.x
Loại hàng thứ hai
110 - x
8%(110 - x)
Cả hai
loại hàng
110
10
Điều kiện của x, phương trình của bài toán
0 < x < 110
10%x + 8%(110 - x) = 10
Hãy trình bày lời giải của bài toán
Lên bảng trình bày như bên
Lưu ý HS : Muốn tìm m% của số a ta tính 
-Cho HS làm bài tập 41 (SGK /31) theo nhóm.
-Nhắc cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
 =100a + 10b + c 
 = 102a + 101b + 10oc
Gọi đại diện một nhóm lên trình bày 
 -Các nhóm khác nhận xét.
-Đọc và nghiên cứu nội dung yêu cầu của bài tập 
-Hãy chọn ẩn ?
Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
Số mới là 
Biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
Lập phương trình và giải 
Đọc và nghiên cứu nội dung yêu cầu của bài tập 
-Nhắc lại câu a và chọn ẩn, đặt ĐK cho ẩn
Gọi tử số của phân số là x. ĐK : x ẻ Z
0 < x Ê 9, x ạ 4
Đọc lại nội dung câu b rồi biểu diễn mẫu số
Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 vậy mẫu số là x - 4 
Đọc câu c và lập phương trình của bài toán
 Bài tập 39 (SGK/30) (9/)
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng) 
ĐK : 0 < x < 110
Thì số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 110 - x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x ( nghìn đồng ). 
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 
 8%( 110 - x ) ( nghìn đồng ).
Theo đề bài ta có phương trình:
 10%x + 8%(110 - x) = 10
 Û 10x + 880 - 8x = 1000
 Û 2x = 120
 Û x = 60 (Thoả mãn ĐK của ẩn )
Vậy không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng.
Bài tập 41 (SGK/ 31) (9/)
Gọi chữ số hàng chục là x 
 ĐK : x ẻ Z , 0 < x < 5
Thì chữ số hàng đơn vị là 2x 
Vậy số đã cho là = 10x + 2x = 12x
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là: 
 = 100x +10 + 2x = 102x + 10
Ta có phương trình :
 102x + 10 - 12x = 370
 Û 90x = 360
 Û x = 4 (Thoả mãn ĐK của ẩn )
Chữ số hàng chục là 4 , thì chữ số hàng đơn vị là 8 . Vậy số ban đầu là 48.
 Bài tập 42 (SGK/31) 9 phút
Giải
Gọi số cần tìm là 
ĐK: a, b ẻ N, 1 Ê a Ê 9, 0 Ê b Ê 9
Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn là :
 = 2002 + 10
Vì số mới gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình : 2002 + 10 = 153 
 Û 143 = 2002
 Û = 14 (Thoả mãn ĐK của ẩn )
Vậy số cần phải tìm là 14. 
 Bài tập 43 (SGK/31) 9 phút
Giải
a/ Gọi tử số của phân số là x.
ĐK : x ẻ Z , 0 < x Ê 9, x ạ 4
b/ Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 vậy mẫu số là x - 4 
c/ theo bài ra ta có pt:
 hay 
Û 10x - 40 + x = 5x
Û 6x = 40
Û x = (Không thoả mãn ĐK của ẩn)
Vậy không có phân số nào có các tính chất như đã cho.
 3. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập (2/)
	 Nắm được các bước giải bài toán bằng cách phương trình.
 Tiết sau luyện tập tiếp.
 BTVN : 45; 46; 48 (SGK/ 31 - 32) ;49; 50; 51 (SBT/ 11 -12)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_52_ban_2_cot.doc