Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ

I . Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc trên để giải thành thạo các phương trình bậc nhất một ẩn.

 3. Thái độ: Ý thức học tập và tính toán trong chương III.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi.

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?

HS2: Hãy xét xem x=1, x = -1 có là nghiệm của phương trình (x+2)2 = 3x+4 không?

 3. Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 48 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28.12.2011	TIẾT 41	 
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
 2. Kĩ năng: Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
 3. Thái độ: Ý thức học tập và tính toán trong chương III.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: không.
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút). 
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: 
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?
-Khi x=6 thì VT như thế nào với VP?
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là gì của phương trình đã cho?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào?
-Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 có thỏa mãn phương trình không?
-Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là gì của phương trình?
x=2 có phải là một phương trình không? Nếu có thì nghiệm của phương trình này là bao nhiêu?
-Phương trình x-1=0 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
-Phương trình x2=1 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
-Phương trình x2=-1 có nghiệm nào không? Vì sao?
Hoạt động 2: Giải phương trình. (12 phút). 
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là gì? Và kí hiệu ra sao?
-Treo bảng phụ bài toán ?4
-Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh bài toán.
-Sửa bài từng nhóm.
-Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình thì ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (9 phút).
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 có tương đương nhau không? Vì sao?
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 1a trang 6 SGK.
-Hãy giải hoàn chỉnh yêu cầu bài toán.
-Lắng nghe.
-Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
-Quan sát và lắng nghe giảng.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Ta thay x=6 vào từng vế của phương trình rồi thực hiện phép tính.
-Khi x=6 thì VT bằng với VP.
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là một nghiệm của phương trình đã cho.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta thay x=-2 vào mỗi vế rồi tính.
-Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 không thỏa mãn phương trình.
-Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là nghiệm của phương trình
x=2 có phải là một phương trình. Nghiệm của phương trình này là 2
-Phương trình x-1=0 có một nghiệm là x = 1.
-Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x = 1 ; x = -1
-Phương trình x2=-1 không có nghiệm nào, vì không có giá trị nào của x làm cho VT bằng VP.
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
-Thảo luận và trình bày trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài.
-Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Thực hiện trên bảng.
1/ Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: (SGK)
?1
Chẳng hạn:
a) 5y+18=15y+1
b) -105u+45=7-u
?2
Phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6
VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17
Vậy x=6 là nghiệm của phương trình.
?3
Phương trình 2(x+2)-7=3-x
a) x= -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình.
b) x=2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý:
a) Hệ thức x=m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là một nghiệm duy nhất của nó.
b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, . . . nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2: (SGK)
2/ Giải phương trình.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S.
?4 a) Phương trình x=2 có S={2}
b) Phương trình vô nghiệm có S = 
3/ Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
Bài tập 1a trang 6 SGK.
a) 4x-1 = 3x-2
khi x= -1, ta có VT= -5 ; VP=-5
Vậy x= -1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x-2
4. Củng cố: (3 phút)
Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
Ngày soạn: 30.12.2011	TIẾT 42	 
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc trên để giải thành thạo các phương trình bậc nhất một ẩn.
 3. Thái độ: Ý thức học tập và tính toán trong chương III.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?
HS2: Hãy xét xem x=1, x = -1 có là nghiệm của phương trình (x+2)2 = 3x+4 không?
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7 phút).
-Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu a=0 thì a.x=?
-Do đó nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 có còn gọi là phương trình bậc nhất một ẩn hay không?
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình. (12 phút).
-Ở lớp dưới các em đã biến nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải làm gì?
-Ví dụ x+2=0, nếu chuyển +2 sang vế phải thì ta được gì?
-Lúc này ta nói ta đã giải được phương trình x+2=0.
-Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Hãy nêu kiến thức vận dụng vào giải bài toán.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Ta biết rằng trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc.
-Nhân cả hai vế của phương trình với nghĩa là ta đã chia cả hai vế của phương trình cho số nào?
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc thứ hai.
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy vận dụng các quy tắc vừa học vào giải bài tập này theo nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. (10 phút).
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới như thế nào với phương trình đã cho? 
-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1 và ví dụ 2 và phân tích để học sinh nắm được cách giải.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có mấy nghiệm?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Gọi một học sinh thực hiện trên bảng
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 7 trang 10 SGK.
-Hãy vận dụng định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn để giải.
-Nhắc lại định nghĩa từ bảng phụ và ghi vào tập.
-Nếu a=0 thì a.x=0
Nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 không gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải đổi dấu số hạng đó.
x = - 2
-Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Vận dụng quy tắc chuyển vế
-Thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và nhớ lại kiến thức cũ.
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
-Nhân cả hai vế của phương trình với nghĩa là ta đã chia cả hai vế của phương trình cho số 2.
-Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Vận dụng, thực hiện và trình bày trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
-Quan sát, lắng nghe.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có một nghiệm duy nhất
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Học sinh thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện và trình bày trên bảng.
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ: (SGK)
?1
b) Quy tắc nhân với một số.
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
-Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
?2
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau:
ax + b = 0
?3
Bài tập 7 trang 10 SGK.
Các phương trình bậc nhất một ẩn là: a) 1+x=0; c) 1-2t=0 d) 3y=0
 4. Củng cố: (4 phút)
Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
 5 . Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Vận dụng vào giải các bài tập 8, 9 trang 10 SGK; bài tập 11, 14 trang 4, 5 SBT.
-Xem trước bài 3: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” (đọc kĩ phần áp dụng trong bài).
Ngày soạn: 02.01.2012	TIẾT 43	 
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b=0 hay ax= - b
 2. Kĩ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
 3. Thái độ: Có ý thức trong học t ...  giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích.
-Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK.
-Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 15.01.2012	TIẾT 46	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố lại cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích. Thực hiện tốt yêu cầu bài kiểm tra 15 phút.
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo cách giải phương trình tích.
 3. Thái độ: Trung thực , tỉ mỉ trong tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi. Đề kiểm tra 15 phút (photo).
- HS: Ôn tập các cách giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút.
Bài 1: (4 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm x bằng:
A. 
B. 
C. 8
D. 2
b) Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = 1 là nghiệm của phương trình nào?
A. 3x + 5 = 2x + 3
B. 2(x-1) = x – 1
C. -4x + 5 = -5x – 6
D. x + 1 = 2(x + 7)
c) Tập nghiệm của phương trình (x – 3)(5 – 2x) = 0 là:
A. 
B. 
C. 
D. 
d) Tập nghiệm của phương trình x(x – 1) = 0 là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 2: (6 điểm). Giải các phương trình sau:
a) (x + 3)(x – 2) = 0
b) 2x(x – 5) = 3(x – 5)
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 23a, d trang 17 SGK. ( phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Các phương trình này có phải là phương trình tích chưa?
-Vậy để giải các phương trình trên ta phải làm như thế nào?
-Để đưa các phương trình này về dạng phương trình tích ta làm như thế nào?
-Với câu d) trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy giải hoàn thành bài toán này.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2: Bài tập 24a, c trang 17 SGK. ( phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Đa thức x2 – 2x + 1 = ?
-Mặt khác 4 = 22
-Vậy ta áp dụng hằng đẳng thức nào?
-Câu c) trước tiên ta dùng quy tắc chuyển vế.
-Nếu chuyển vế phải sang vế trái thì ta được phương trình như thế nào?
-Đến đây ta thực hiện tương tự câu a).
-Hãy giải hoàn thành bài toán này.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3: Bài tập 25a trang 17 SGK. ( phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy phân tích hai vế thành nhân tử, tiếp theo thực hiện chuyển vế, thu gọn, phân tích thành nhân tử và giải phương trình tích vừa tìm được.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Các phương trình này chưa phải là phương trình tích.
Để giải các phương trình trên ta phải đưa về dạng phương trình tích.
-Để đưa các phương trình này về dạng phương trình tích ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, rút gọn rồi phân tích đa thức thu gọn ở vế trái thành nhân tử.
-Với câu d) trước tiên ta phải quy đồng mẫu rồi khử mẫu.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Câu a) ta áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích
-Đa thức x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
-Vậy ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
-Nếu chuyển vế phải sang vế trái thì ta được phương trình
4x2 + 4x + 1 – x2 = 0
-Lắng nghe.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Lắng nghe và thực hiện theo gợi ý của giáo viên.
Bài tập 23a, d trang 17 SGK.
 -x = 0 x = 0
hoặc x – 6 = 0 x = 6
Vậy S = {0; 6}
3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
1) 3x – 7 = 0 
2) 1 – x = 0 x = 1
Vậy S = 
Bài tập 24a, c trang 17 SGK.
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
1) x + 1 = 0 x = -1
2) x – 3 = 0 x = 3
Vậy S = {-1; 3}
3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) 3x + 1 = 0 
2) x + 1 = 0 x = -1 Vậy S = 
Bài tập 25a trang 17 SGK.
x = 0 hoặc x + 3= 0 hoặc 2x-1=0
1) x = 0
2) x + 3 = 0 x = -3
3) 2x – 1 = 0 Vậy S = 
 4. Củng cố: (5 phút)
Khi giải một phương trình chưa đưa về phương trình tích ta cần phải làm gì? Và sau đó áp dụng công thức nào để thực hiện?
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Xem trước bài 5: “Phương trình chứa ẩn ở mẫu” (đọc kĩ quy tắc thực hiện và các ví dụ trong bài).
Ngày soạn: 04.02.2012	TIẾT 47	
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình ; Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng: Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 HS1: Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? Công thức tìm nghiệm ?
Ap dụng :Giải phương trình
 8x – 3 = 5x+12
HS2 : Viết dạng tổng quát của phương trình tích ?Cách giải phương trình tích?
Ap dụng giải phương trình : (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) = 0
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (7’)
GV giới thiệu ví dụ mở đầu SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1 
Ví dụ này cho ta thấy các phương trình có chứa ẩn ở mẫu thì các phép biến đổi thường dùng để giải phương trình có thể cho các giá trị của ẩn không phải là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình mới nhận được không tương đương với phương trình đã cho .
?Vấn đề là làm thế nào để phát hiện các giá trị đó ?Thật đơn giản ta chỉ việc thử trực tiếp vào phương trình .Nhưng trên thực tế cách làm đó có phải lúc nào cũng thực hiện thuận lợi không ? câu trả lời là không , chẳng hạn khi thử trực tiếp vào phương trình mà ta phải thực hiện các phép tính số học phức tạp hay các giá trị cần phải thử là quá nhiều thì việc làm đó quả thật không đơn giản và phải mất nhiều thời gian .Do đó một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc giải các phương tình chứa ẩn ở mẫu là phải đưa ra một mức chuẩn để xác định nghiệm của phương trình .Đó là điều kiện xác định của phương tình .Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ,ta vào phần 2
Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình (10’)
Các nhóm tự nghiên cứu mục 2 trong 3’ và trả lời câu hỏi :điều kiện xác định của phương trình là gì ?
GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ .
Yêu cầu HS làm ?2 .
GV lưu ý HS có thể lựa chọn các cách trình bày khác nhau khi tìm ĐKXĐ của phương trình .Trong thực hành GPT ta chỉ yêu cầu kết luận điều kiên của ẩn còn các bước trung gian có thể bỏ qua .
Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay đó là :Tìm cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .
Hoạt động 3: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (16’)
Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2 SGK và nêu các bước chủ yếu để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .
GV nhận xét , bổ sung và đưa kết luận lên bảng phụ .
?Những giá trị nào của ẩn là nghiệm của phương trình ? 
Vậy đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị tìm được nào của ẩn cũng là nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho . 
Đại diện 1HS trả lời : không vì tại x=1 giá trị 2 vế của phương trình không xã định .
Thảo luận nhóm 2’
Đại diện 1HS trả lời .
Cá nhân :1/2lớp câu a,b
1. Ví dụ mở đầu: 
 (SGK)
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình .
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 .
a. 
Vì x-1 0 Û x 1
Và x+1 0 Û x-1 nên 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
b.
ĐKXĐ : x-2 0 hay x2
3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
 	4. Củng cố: (4 phút)
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?
5 Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải
Ngày soạn: 22.01.2012	TIẾT 48	
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. (tt)
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: HS được vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình ; Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu.
-Kĩ năng: Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Làm BT 27a,b ,29
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 4: Ap dụng (14’)
GV lần lượt đưa các bài tập lên bảng và yêu cầu từng HS từng bước . 
Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức .
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (19’)
-Bài tập 29
Bài 28 trang 22 :
a. 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
Ta có : 
Û 
Từ đó ta có phương trình:
 x(x+1) = (x+4)(x-1)
Û x2 + x = x2 +3x –4
Û 2x-4 =0
Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ .
Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = 
b. 
ĐKXĐ : x2
 3 = (2x-1) – x(x-2)
Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 
Û x2 – 4x + 4 = 0 
Û (x-2)2 = 0
Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
a) 
ĐKXĐ : x1
2x-1+x-1 =1
3x=-3
x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S=
d) 
ĐKXĐ : x0 ; x-1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0
-2=0(vô lý)
Vậy phương tình đã cho vô nghiệm .
4.Ap dụng :
Giải các phương trình sau : 
a. 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
Ta có : 
Û 
Từ đó ta có phương trình:
 x(x+1) = (x+4)(x-1)
Û x2 + x = x2 +3x –4
Û 2x-4 =0
Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ .
Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = 
b. 
ĐKXĐ : x2
 3 = (2x-1) – x(x-2)
Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 
Û x2 – 4x + 4 = 0 
Û (x-2)2 = 0
Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
29 .Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
Bài 28 trang 22 :
a) 
ĐKXĐ : x1
2x-1+x-1 =1
3x=-3
x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S=
d) 
ĐKXĐ : x0 ; x-1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0
-2=0(vô lý)
Vậy phương tình đã cho vô nghiệm .
4. Củng cố: (4 phút)
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Chuẩn bị các 30,31,32 ,tiết sau luyện tập .
 -Học và xem lại các dạng phương trình đã học và cách giải từng dạng phương trình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_48_nam_hoc_2011_2012_truong.doc