Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 - Phạm Thị Hải Sâm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 - Phạm Thị Hải Sâm

I. MỤC TIÊU:

 *HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn .

 *Quy tắc chuyển vế quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng đẻ giải các phương trình

 bậc nhất.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 -Bảngphụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .

 -Ôn tập quy tăc chuyển vế quy tắc nhân .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

A.BÀI CŨ:

 a. Thế nào là hai phương trình tương đương ?.

 b. Chữa bài tập số 2 tr 6 sgk .

HS :Thay lần lượt giá trị của t vào hai vế của phương trình.

 *Với t = - 1

 Ta có VT = (t+2)= ( - 1 + 2)= 1.

 VP = 3t + 4 = 3(- 1 ) +4 = 1.

 Suy ra VT = VP . Nên t = - 1 là một nghiệm của phưong trình .

 *Với t =1

 Ta có VT = (t + 2)= ( 1 + 2) = 9.

 VP = 3t + 4 =3.1 4 = 7.

 Suy ra VP VT .Nên t = 1 không phải là nghiệm của phương trình.

*Với t = 0 .

VT =(t +2) = (0 + 2) = 4 .

VP = 3t + 4 =3.0 + 4 =4.

VT = vp .Nên t = 0 là một nghiệm của phương trình .

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 42 - Phạm Thị Hải Sâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 14 / 1 /2007
Chương III: phương trình bậc nhất một ẩn.
TIếT41: Đ 1. Mở ĐầU Về PHƯƠNG TRìNH.
I. Mục tiêu :
* HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của
phương trình,tâp nghiệm của phương trình.HS biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết
khác để diễn đạt bài giải các phương trình.
*HS hiểu khái niệm giải phương trình ,bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân biết cách kiểm tra giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương
trình hay không.
*HS bước đầu hiểu khái niệm phương trình tương đương .
II.chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ ghi một số câu hỏi ,bài tập.
- Bảng nhóm ,thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của GV và HS .
GV: Viết hệ thức lên bảng.Nêu các thuật
ngữ "phương trình" "ẩn" 'vế phải"
?Hãy cho biết vế trái vế, phải của phương
trình? 
HS:( ở phương trình trên vế trái là 2x + 5
 vế phải là 3(x - 1) + 2.)
? Hãy lấy ví dụ khác về phương trình một ẩn ?
Chỉ ra vế trái vế phải của phương trình ?
HS: Làm ?1 sgk ,?2 sgk.
HS: Hoạt động nhóm làm ?2.
GV: Giới thiệu khái niệm nghiệm của phương
 trình.
? Em có nhận xét gì về giá trị 
mỗi vế của phương trình?.
Gv:Cho Hs1 đọc chú ý sgk.
 Hs2 lấy ví dụ minh hoạ.
GV:Giới thiệu :Tập hợp tất cả các nghiệm của
 một phương trình gọi là tập nghiệmcủa phương
 trình đó và thường được ký hiệu : S
Cho HS làm ?4 sgk.
. Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm như thế 
nào?.
. Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm
 như thế nào?.
GV: Cho phương trình x= - 1 và
 phương trình x +1 = 0 .Hãy tìm tập nghiệm của
 mỗi phương trình trên?.
GV: Giới thiệu hai phương trình có cùng tập
 nghiệm gọi là hai phương trình tương đương .
HS:Làm bài tập củng cố.
HS:Thảo luận nhóm làm bài tập 1sgk.
?: x= - 1 có là nghiệm của ba phương trình
 trên không?.
GV: Treo bảng phụ bài tập 4 sgk.
?: Nối mỗi phương trình theo các mẫu tương
 ứng?
HS: Lên bảng điền vào..
 Ghi bảng:
1. Phương trình một ẩn.
Ví dụ. Tìm x: 2x +5 = 3(x-1) + 2.
 Hệ thức 2x+5=3(x - 1)+2 
là một phương trình với ẩn số x (ẩn x).
 Một phương trình ẩn x có dạng A(x) = B(x).
 A(x) : vế trái .
 B(x) : vế phải.
 Ví dụ 1: 2x+1 là phương trình ẩn x.
 2t - 5= 3(4 - t)- 7 là phương trình
 ẩn t.
 ?1: Lấy ví dụ về phương trình ẩn y.
 5y + y - 2 = 2y + 5.
 ?2. Khi x =6 giá trị mỗi vế của phương
 trình là:
 VT= 2x + 5=2.6+ 5= 17.
 VP = 3(x - 1) +2 =3(6- 1) +2 = 17.
 Nhận xét: Khi x= 6 giá trị mỗi vế của 
mỗi vế phương trình bằng nhau.
 Chú ý: a. x = m là một phương trình, 
phương trình này chỉ có m là một nghiệm.
 Ví dụ: x = 5 (m = 5).
 b. Phương trình có thể có một nghiệm.
 Hai nghiệm , hoặc vô số nghiệm.
Ví dụ:. Phương trình x= 1 có hai nghiệm là 
 x =1 và x = - 1.
 . Phương trình x= - 1 vô nghiệm.
2. Giải phương trình:
Tập hợp nghiệm ký hiệu: S.
?4. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là :
 S = .
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: 
 S = .
3. Phương trình tương đương :
Ví dụ: Phương trình : x = -1 có tập nghiệm 
 S = .
 Phương trình : x + 1= 0 có tập nghiệm 
 S = .
Vậy hai phương trình này tương đương 
với nhau vì đều có cùng một tập hợp nghiệm.
* Định nghĩa: Hai phương trình tương đương
 là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương
 trình này cũng là nghiệm của phương trình 
kia và ngược lại.
Ký hiệu: " tương đương".
Vậy ta viết: x = -1x + 1 = 0.
4.Bài tập : a, 4x - 1 =3x - 2. b) x + 1 = 2(x - 3).
 c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x. 
x = - 1 là nghiệm của phương trình a và c.
Bt4: 3(x - 1) = 2x - 1 (a) (1)
 =1 - (b) (2)
 x - 2x -3 = 0 (c) (3) 
 BTVN: - Học bài theo vở ghi ,sgk.
 - Làm bài tập 2 ; 3 ;5 sgk
 - Làm bài tập 1;2;6 7.tr3 sbt.
 - Đọc 'có thể em chưa biết'.. 
 Tiết 42: Bài 2: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
I. Mục tiêu: 
 *HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn .
 *Quy tắc chuyển vế quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng đẻ giải các phương trình
 bậc nhất.
II.chuẩn bị của GV và HS:
 -Bảngphụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .
 -Ôn tập quy tăc chuyển vế quy tắc nhân .
III. Tiến trình dạy học :
A.Bài cũ:
 a. Thế nào là hai phương trình tương đương ?.
 b. Chữa bài tập số 2 tr 6 sgk .
HS :Thay lần lượt giá trị của t vào hai vế của phương trình.
 *Với t = - 1 
 Ta có VT = (t+2)= ( - 1 + 2)= 1.
 VP = 3t + 4 = 3(- 1 ) +4 = 1.
 Suy ra VT = VP . Nên t = - 1 là một nghiệm của phưong trình .
 *Với t =1 
 Ta có VT = (t + 2)= ( 1 + 2) = 9.
 VP = 3t + 4 =3.1 4 = 7.
 Suy ra VP VT .Nên t = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
*Với t = 0 .
VT =(t +2) = (0 + 2) = 4 .
VP = 3t + 4 =3.0 + 4 =4.
VT = vp .Nên t = 0 là một nghiệm của phương trình .
Hoạt động của giáo viên , học sinh .
 GV: Lấy ví dụ: 
Hs: Tham khảo ví dụ.
GV Giới thiệu: Phương trình có dạng ax + b
= 0 ,với a và b là hai số đã cho và a 0, được
 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: đưa ra bài toán.
Tìm x biết 2x - 6 = 0 . Yêu cầu hs làm .
GV: ta vừa tìm x từ một đẳng thức số .
 Em hãy cho biết thong quá trình tìm x 
trên đã thực hiện những qui tắc nào ?.
GV: Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế?.
- Với phương trình ta cũng làm tương tự .
HS: phát biểu qui tắc chuyển vế.
Ví dụ:Từ phương trình 2x + 2 = 0 , ta 
chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải
 rồi đổi dấu thành -2.
x = -2 .
GV cho học sinh làm ?1.
GV: ở bài toán tìm x trên từ đẳng thức 
2x = 6 , ta có x= 6.x = 3.
Vậy trong đẳng thức số ta có thể nhân cả
Hai vế với cùng một số , hoặc chia cả hai vế
 với cùng một số khác 0.
đối với phương trình ta cũng làm tương tự .
GV: Cho hs phát biểu qui tắc nhân với một
 số ( bằng hai cắch : nhân chia hai vế của
 phương trình với cùng một số khác 0).
GV: Yêu cầu hs làm ?2.
GV: Ta thừa nhận rằng:Từ một phương
 trình từ phương trình dùng qui tắc chuyển
 vế hay qui tắc nhân ta luôn nhạn được một
phương trình mới tương đương với phương
 trình đã cho.
GV cho hs đọc hai ví dụ sgk. 
VD1 nhằm hương dẫn hs cắch làm, giải thích
 việc vận dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc
 nhân .
VD2 hướng dẫn hs cách trình bày một bài
 giải phưong trình cụ thể .
GV.HDhs giải phương trình bậc nhất một
 ẩn ở dạng tổng quát .
 Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu
nghiệm?.
 Phần ghi bảng.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
 một ẩn.
Ví dụ :2x - 1 = 0 .
 -2 + y =0.
 5 - x = 0.Là những phương
 trình 
bậc nhất một ẩn.
*Định nghĩa :Phương trình dạng ax + b = 0 ,
Với a,và b là hai số đã cho và a0 ,được gọi
 là phương trình bậc nhát một ẩn.
2.Hai quy tắc biến đổi phương trình .
a. Quy tắc chuyển vế:
VD: Tìm x biết 2x - 6 = 0.
 2x = 6.
 x = 6 : 2.
 x = 3 
*Quy tắc chuyển vế:Trong một phương trình 
ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này
 sang vế bên kia rồi đổi dấu hạng tử đó .
?1. Giải các phương trình :
a, x - 4 = 0 x = 4 .
b, + x =0 x = - 
c, 0,5 - x = 0 - x = - 0,5 x = 0,5.
b. Quy tắc nhân với một số:
VD: Đối với phương trình 2x = 6 nhân hai vế
với , ta được x = 3.
*Quy tắc : Trong một phương trình ta có thể 
nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
?2. Giải các phương trình:
b. 0,1x = 1,5 
 x = 1, 5 : 0,1
 x = 1,5 . 10 
 x = 15.
c. -2,5x = 10 
 x = 10 :(-2,5)
 x = - 4.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1 : Giải phương trình .
 3x - 9 = 0
Giải: 
Ta có 3x - 9 = 0
 3x = 9(Chuyển -9 sang vế bên phải và đổi dấu) 
 x = 3 (chiacả hai vế cho 3).
Kết luận:Phương trình có một nghiệm duy
 nhất x = 3.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 1- x = 0 
Giải:
 Ta có 1 - x = 0
 x = -1:(-)
 x =.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = .
*Tổng quát:Phương trình ax +b=0 (với a0)
 được giải như sau: ax + b = 0 
 ax = - b 
 x = - 
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn
 có nghiệm duy nhất x = -
?3. giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0.
Kết quả : S = .
4.Bài tập cũng cố :BT8 .sgk
Kết quả :a , S =.
 b, S = .
 c, S =.
 d, S = .
?. Định nghĩa phương trình bậc nhấ một ẩn.?
Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu
 nghiệm ?.
? Phát biểu hai qui tắc biển đổi phương
 trình?.
BTVN: Nắm vững định nghĩa , số nghiệm của 
phương trình bậc nhất một ẩn . Hai quy tắc
 biến đổi phương trình.
-Làm bt 6 ,9 tr 9,10 sgk.
-Làm bt 10,13,14 ,sbt.
Tiết 43: bài 3. phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0.
I. mục tiêu: 
 *Cũng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân .
 *HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế ,qui 
tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
II. chuẩn bị của GV và HS:
 - Bảng phụ để ghi các bước chủ yếu để giải phương trình , bài tập ,bài giải phương trình.
 - Ôn tập qui tắc biến đổi phương trình .
 - Bảng nhóm ,bút dạ . 
III: Tiến trình dạy học :
A.Bài cũ:HS1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_42_pham_thi_hai_sam.doc