Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 1)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 1)

Hđ1:Kiểm tra bài cũ

Hãy nêu tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8.

1hslên bảng

Nhận xét bài của bạn

Nhắc lại một số dạng toán bậc nhất

(Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số, phép viết số, toán

HĐ2: Tìm hiểu ví dụ 1

- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ1

? BT cho biết gì yêu cầu gì

? Chữ số hàng chục và hàng đơn vị biết chưa

- GV vậy ta phải gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y

? Căn cứư vào đầu bài x, y có đk ntn . Tại sao?

? Số cần tìm là số nào

? Số mới là số nào

? Theo điều kiện bài ra ta có điều gì

? Ta có hệ phương trình nào

- Yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình

? x = 7; y = 4 có thoả mãn điều kiện của bài không

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình(Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 2 ẩn qua 3 bước cơ bản: củng cố giải hệ phương trình 2 ẩn 
	2. Kỹ năng:
	- Kỹ năng giải bà toán cơ bản trong SGK
	3. Thái độ: Tích cực tham gia hoạt động giải toán, lập hệ phương trình nhanh đúng chính xác 
II/ Phương tiện:
	- GV: Bảng phụ ghi vd 1và 2 sgk
	- HS: Ôn lại kiến thức giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8.
III/ Tiến trình dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hđ1:Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8.
1hslên bảng
Nhận xét bài của bạn
Nhắc lại một số dạng toán bậc nhất 
(Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số, phép viết số, toán
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ 1
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ1
? BT cho biết gì yêu cầu gì
? Chữ số hàng chục và hàng đơn vị biết chưa
- GV vậy ta phải gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y
? Căn cứư vào đầu bài x, y có đk ntn . Tại sao?
? Số cần tìm là số nào 
? Số mới là số nào 
? Theo điều kiện bài ra ta có điều gì 
? Ta có hệ phương trình nào
- Yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình 
? x = 7; y = 4 có thoả mãn điều kiện của bài không 
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ 2
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2
? BT cho biết gì, yêu cầu gì
? Thời gian 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ 
? Thời gian xe khách đi được bao lâu
? Thời gian xe tải đi được bao lâu
? đặt ẩn bài toán như thế nào 
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng 
giải
? Với x = 36; y = 49 có thoả mãn đề bài không 
? Muốn giải bái toán bằng cách lập hệ phương trình có mấy bước 
HĐ3: Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 28
? BT cho biết gì, yêu cầu gì 
? Nêu cách làm 
? Theo bài ra ta có hệ phơng trình nào 
- Hs giải vào vở 
- Nhận xét
Củng cố : các bước giải và cách giải từng dạng toán 
Bước 1: Lập phương trình.
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Trả lời:Kiểm tra xem các giá trị của ẩn có thoả mãn đk của đề bài không rồi kết luận.
- HS đọc ví dụ 1
- Tìm số tự nhiên có hai chữ số 
-Hs nêu tóm tắt yêu cầu của bài toán.
- Chưa biết 
- Đk: 
- Là số = 10x +y. 
- Là số =10y +x 
- Ta có: 2y - x = 1
Hay -x + 2y = 1
Và (10x + y) - (10y + x)=27 hay x - y = 3
- 1 HS lên bảng giải hệ phương trình 
- HS đọc ví dụ 2
S = 189 km
t xe tải = 1 giờ
t hai xe gặp nhau là 1 giờ 48 phút 
1h xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km
v xe tải=?; v xe khách =? 
- Lúc 1 giờ 48 phút 
Xe khách đi được 1 giờ 48 phút = 9/5 giờ
Xe tải đi được 1 + 9/5 = 13/5 giờ
- 1 HS lên bảng giải
- Ta thấy x = 36; y = 49 thoả mãn điều kiện đề bài 
- Tiến hành 3 bước 
B1: Lập hệ phương trình
B2: Giải hệ phương trình 
B3: Trả lời 
- Tìm 2 số tự nhiên
- Tổng = 1006
Số lớn chia số bé bằng 2 d 124
- Gọi số lớn là x và số nhỏ là y (x > 0; y > 124) 
- gv ghi bảng phụ góc bảng
1. Ví dụ 1 
 Giải
- Gọi chữ số hàng chục là x
(đk x nguyên )
- Gọi chữ số hàng đơn vị là y (đk y nguyên )
- Theo bài ra ta có:
 -x + 2y = 1 (1)
Và (10x + y) - (10y + x)=27 
9x - 9y = 27
x - y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Vậy số đó là: 74
2.Ví dụ 2: 
 Giải
Gọi x là vận tốc của xe tải (km/h); x > 0
Gọi y là vận tốc của xe khách (km/h); y > 0
Theo giả thiết ta có phương trình: -x+y = 13 (1)
- Quãng đường xe tải đi đợc là: 
- Quãng đường xe khách đi là: 
Do đó ta có phương trình:
 (2)
 Từ (1) và (2) tacó 
Vậy vận tốc của xe tải là: 36km vận tốc của xe khách là 49km
3. Luyện tập 
Bài 28/ 22
Giải 
- Gọi số lớn là x (x > 0)
- Gọi số bé là y ( y > 124)
Theo bài ra ta có hệ phơng trình 
Vậy hai số tự nhiên phải tìm là: 712 và 294
HĐ4: Hướng dẫn về nhà: - Học bài + làm bài tập 29; 30 (SGK - 22)
	 - Nghiên cứu trước ở nhà bài 6 giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( tiếp theo )

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so t40.doc