Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu,

 hiệu hai bình phương

2. Kỹ năng:

 - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh

3. Thái độ:

 - Rèn khả năng tư duy lựa chọn cách giải hay của bài toán

 II. Chuẩn bị:

- GV: phấn màu, bảng phụ

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/8/2010
Ngày dạy: 18/8/2010
Tuần: 2
Tiết: 4
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	 - Biết được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, 
 hiệu hai bình phương
2. Kỹ năng:
	 - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh
3. Thái độ:
 - Rèn khả năng tư duy lựa chọn cách giải hay của bài toán
 II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Bình phương của một tổng: (13’)
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT bình phương của một tổng.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = a và B = 1.
	Phân tích 4x = 2.x.2 để tìm được A = x và B = 2.
 Phân tích 51 = (50 + 1)
	 301 = (300 + 1). 
 GV cho HS lên bảng làm bài này.
HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS làm tại lớp
1. Bình phương của một tổng: 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dung:
1) 	(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
	 = a2 + 2a + 1
2)	x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22
	 = (x + 2)2
3) 	Tính nhanh:
	512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
	 = 2500 + 100 + 1 = 2601
Hoạt động 2:Bình phương của một hiệu : (12’)
 GV yêu cầu HS tính 
	Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT bình phương của một hiệu.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = x và 
 B = 1/2.
	GV cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
 HS đứng tại chỗ tính và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS lên bảng thực hiện.
2. Bình phương của một hiệu: 
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Áp dung:
 2
1) 	 
	= 
2)	(2x – 3y)2 
3) 	Tính nhanh:
992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12
 = 10000 – 200 + 1 = 9801
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương: (10’)
 GV yêu cầu HS lên bảng tính (a + b)(a – b)
	Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai bình phương.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
	GV hướng dẫn cho HS thực hiện 3 bài tập mẫu như trong SGK.
 HS lên bảng tính.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu bằng lời.
3. Hiệu hai bình phương: 
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Áp dụng: 
1) 	(x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1
2)	(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 
3)	Tính nhanh:
	56.64 = (60 + 4)(60 – 4)
 = 602 – 42 = 3584
 	4. Củng Cố: (3’)
 	 - GV nhắc lại 3 HĐT vừ học.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 16, 17, 18 SGK/ 11.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_bai_3_nhung_hang_dang_thuc_dang.doc