Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức :

+ Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.

+ HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một phân thức hữu tỉlà thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.

- Kỹ năng :

+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.

+ HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.

- Thái độ : Tích cực trong học tập; cẩn thận, chính xác trong biến đổi, tính toán.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra; ?1 , ?2 )

- Học sinh: Ôn các phép tính phân thức; xem trước bài học; làm bài tập ở nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ 
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
Tuần :16 – Tiết : 34 
Ngày soạn : 23.11.10
Ngày dạy : 30à 03.12.10 
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức : 
+ Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. 
+ HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một phân thức hữu tỉlà thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. 
- Kỹ năng : 
+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. 
+ HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 
- Thái độ : Tích cực trong học tập; cẩn thận, chính xác trong biến đổi, tính toán. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra; ?1 , ?2 )
- Học sinh: Ôn các phép tính phân thức; xem trước bài học; làm bài tập ở nhà. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu qui tắc và viết công thức phép chia? (4đ)
 Thực hiện phép tính: (6đ)
-Kiểm tra sỉ số lớp 
-Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra ; -Gọi hai HS 
-Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời, bài làm ở bảng 
-Nhận xét chung, đánh giá cho điểm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo 
-Hai HS cùng lên bảng 
-Cả lớp theo dõi, làm vào nháp 
-Nhận xét ở bảng, sửa sai 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức 
-GV vào bài trực tiếp và ghi bảng 
-HS nghe giới thiệu 
-Ghi tựa bài 
Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ (5’)
Biểu thức hữu tỉ: 
Một phân thức hoặc một biểu thức biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức được gọi là biểu thức hữu tỉ. 
 Ví dụ: (sgk) 
-Cho HS đọc mục 1 biểu thức hữu tỉ (trang 55 sgk). Hỏi: 
-Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là một phân thức? Biểu thức nào biểu thị một dãy các phép tính? 
-Vậy tất cả các biểu thức trên gọi là biểu thức hữu tỉ. 
-GV nêu lưu ý như sgk. 
-HS đọc mục 1 sgk trang 55
-HS suy nghĩ, trả lời
-Các biểu thức: 2x2 -x + 1/3; (6x+1)(x –2); 4x +  biểu thị 1 dãy các phép tính. 
Hoạt động 4: Biến đổi một biểu thức hữu tỉ (12’)
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức: 
 Ví dụ 1: Biến đổi phân thức 
A = thành một phân thức 
?1Biến đổi biểu thức: 
 B = 
thành một phân thức. 
-Biểu thức biểu thị 1 dãy các phép cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức; nên khi thực hiện các phép tính đó là ta đã biến đổi biểu thức thành phân thức.
-Nêu ví dụ 1. Hỏi: Liệu có thể biến đổi bthức này thành phân thức? 
-Gọi một HS thực hiện ở bảng 
-Cho HS thực hiện ?1 
-Theo dõi HS làm bài 
-Cho 2HS làm ở bảng phụ trưng bày
-Cho HS lớp nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh. 
-Thảo luận nhóm, trả lời: 
 là một phân thức ; 
 là một phân thức 
phép chia () : () là một phân thức. 
-HS trả lời và thực hiện biến đổi, một HS làm ở bảng: 
-HS hợp tác thực hiện ?1 theo nhóm cùng bàn (2HS làm bài trên bảng phụ):
B = (1+) : (1+) 
Hoạt động 5: Giá trị của phân thức (15’)
3. Giá trị của phân thức:
 Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là điểu kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0
Vdụ 2: Cho phân thức 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. 
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004. 
Giải 
a) Giá trị của phân thức trên xác định khi x(x-3) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x-3 ¹ 0 
Vậy đk của x là x ¹ 0 và x ¹ 3 
b) 
Tại x = 2004 (thoã mãn đk trên) nên giá trị phân thức bằng 3/2004 = 1/668 
?2 Cho phân thức : 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định 
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 1000000 và tại x = -1 
Giải:
a) x2 +x = x(x+1) ¹ 0 Þ x¹ 0 và x+1 ¹ 0. Đk: x ¹ 0 và x ¹ -1 
b) 
Tại x = 1000000 thì phân thức có giá trị 1/1000000 
Tại x = -1 thì MT = x(x+1) = 0 nên giá trị của phân thức không xác định.
-GV: Khi làm bài toán có liên quan đến giá trị của phân thức, trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định. Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của một phân thức được xác định thì phân thức ấy và phân thức rút gọn của nó có cùng giá trị. 
-Nêu ví dụ 2 (treo bảng phụ) 
-Giá trị một phân thức xác định khi nào? Hãy tìm điều kiện để phân thức xác định? 
-Để tính giá trị của phân thức được dễ dàng ta cần làm gì? Hãy rút gọn rồi tính giá trị của phân thức tại x = 2004 
-Hướng dẫn HS trình bày 
-Nêu ?2 cho HS thực hiện 
-Gọi hai đại diện trình bày, cả lớp nhận xét. 
-GV đánh giá chung 
-HS nghe 
-Tóm tắt ghi bài
-Thực hành ví dụ 2: 
-HS trả lời và ghi bảng 
-Giá trị của phân thức xác định với điều kiện x(x-3) ¹ 0. Do đó x¹ 0 và x-3 ¹ 0. 
Vậy đk: x ¹ 0 và x ¹ 3 
-Một HS lên bảng giải tiếp câu b: 
Rút gọn:  = 
Tại x = 2004 giá trị của phân thức bằng 3/2004 = 1/668 
-Thực hiện ?2 theo nhóm: 
a) x2 +x = x(x+1) ¹ 0 Þ x¹ 0 và x+1 ¹ 0. Đk: x ¹ 0 và x ¹ -1 
b) 
Tại x = 1000000 thì phân thức có giá trị 1/1000000 
Tại x = -1 thì MT = x(x+1) = 0 nên giá trị của phân thức không xác định. 
Hoạt động 6: Củng cố (4’)
Bài tập 47(a,b) 
Tìm x để giá trị các phân thức xác định: 
a) ; b) 
-Ghi bảng bài tập 47a,b cho HS thực hiện. 
-Gọi 2HS làm ở bảng 
-Thu và chấm bài vài HS nếu được. 
-HS làm bài tập 47 vào phiếu học tập (hai HS làm ở bảng)
-5HS nộp bài
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 – Học bài: Xem lại các bài đã giải. 
Làm các bài tập 46, 48 sgk trang 57, 58. 
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_34_bien_doi_cac_bieu_thuc_huu_ti_g.doc