HS: Trả lời và làm bài tập
HS: Trả lời
HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1
Tử của phân thức này chính là mẫu của phân thức kia và ngược lại.
HS: Những phân thức khác 0 mới có nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì tích cùa nó với phân thức thứ hai bao giờ cũng bằng 0.
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 12/12/2009. TiÕt PPCT: 34. Ngµy d¹y: 14/12/2009. §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu: Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức (Với ¹ 0) là phân thức Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân II . Chuẩn bị: - GV: So¹n bµi ®äc tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ d¹y häc. - HS: Xem l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc c¸c bµi tríc, xem §8 tríc, dơng häc tËp. III . Hoạt động trên lớp: Hoat ®éng cđa GV Hoat ®éng cđa HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức viết công thức Tính Hoạt động 2: 1. Phân thức nghịch đảo. Hỏi: Nêu quy tắc chia hai phân số ? GV: Như vậy để chia phân số cho phân số (¹ 0) ta phải nhân với số nghịch đảo của GV: Tương tự như vậy để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần phải biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV: Ta vừa tính = 1 tích của hai phân thức là 1 ta nói rằng hai phân thức trên là nghịch đảo của nhau Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? Hỏi: Hãy nhận xét tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo của nhau trên ? Hỏi: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo? (Gợi ý: Phân thức bằng 0 có phân thức nghịch đảo không? vì sao? GV: Nếu là một phân thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào? vì sao? GV đưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời miệng: Hoạt động 3: 2 . Phép chia: Quy tắc phép chia phân thức tương tự quy tắc phép chia phân số. Vậy muốn chia phân thức cho phân thức ta làm thế nào? Ví dụ: Làm tính chia a) b) Gợi ý: Hoạt động 4: 3.Luyện tập: Thực hiện phép tính sau: a) b) Hỏi: Nhận xét hai biểu thức trên? GV: Khi biểu thức có dấu ngoặc ta phải thực hiện trong ngoặc trước, còn nếu biểu thức chỉ có dãy tính nhân chia ta phải thực hiện từ trái xang phải. Bài 43 (a) Bài 44 Tìm biểu thức Q biết rằng: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc Bài tập 42 (b) 43 (b, c) 45 SGK TR 54, 55 - Ôn điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Đọc trước bài: “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức” 1) Em có nhận xét gì về các biểu thức sau: (phéptoán) 2) Với x = 0; x = 2 hãy tìm giá trị của phân thức ? HS: Trả lời và làm bài tập HS: Trả lời HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1 Tử của phân thức này chính là mẫu của phân thức kia và ngược lại. HS: Những phân thức khác 0 mới có nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì tích cùa nó với phân thức thứ hai bao giờ cũng bằng 0. HS là phân thức nghịch đảo của phân thức HS: Trả lời HS: Trả lời : = . ( với ¹ 0 ) Hai HS đọc quy tắc SGK HS làm vào tập, hai HS lên bảng a) = b ) = Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b Hai HS lên bảng: a) = b) = HS: Hai biểu thức trên không bằng nhau HS lên bảng S: Q =
Tài liệu đính kèm: