A. MỤC TIÊU:
HS : Biết tìm phân thức nghịch đảo, biết vận dụng quy tắc 9ể giải bài tập SGK, nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Bảng phụ, phiếu học tập.
+ Giáo án và SGK.
HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
+ SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Thực hiện phép tính :
Tiết: 33 Ngày Soạn: 22/11/2010 Tuần: 16 Ngày Dạy: § 8 : PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: HS : Biết tìm phân thức nghịch đảo, biết vận dụng quy tắc 9ể giải bài tập SGK, nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Bảng phụ, phiếu học tập. + Giáo án và SGK. HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập. + SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Thực hiện phép tính : Và có nhận xét gì về các tích trên ? HS thực hiện GV nhận xét và cho điểm. Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo GV: Hãy nêu qui tắc chia phân số GV: Để chia phân số cho phân số ta phải nhân cho phân số nghịch đảo của. Tương tự như vậy để thực hiện phép chia phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau. GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV: Nếu là một phân thức khác 0 thì: . Do đó: là phân thức nghịch đảo của phân thức . là phân thức nghịch đảo của phân thức GV yêu cầu HS làm ?2 HS: với HS: Chú ý lắng nghe hướng dẫn của giáo viên. HS: Thực hiện ?1 HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1. HS: Chú ý nghe GV giới thiệu HS: thực hiện ?2 a) Phân thức nghịch đảo của là b) Phân thức nghịch đảo của là c) Phân thức nghịch đảo của là x – 2 d) Phân thức nghịch đảo của 3x+2 là § 8 : PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 1/. Phân thức nghịch đảo : Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Ví dụ : là phân thức nghịch đảo của Vì : Hoạt động 2: Quy tắc GV : tương tự như quy tắc chia phân số hãy thử phát biểu quy tắc chia hai phân thức ? HS thực hiện ?3, bài tập 42. Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 GV: Cho biết thứ tự phép tính? GV: yêu cầu HS thực hiện HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời ?3 HS: thực hiện ?4 HS: Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải. HS: Thực hiện: 2/. Quy tắc : Quy tắc : ( SGK ) Ví dụ : Hoạt động 3 : Củng cố HS thực hiện bài tập 43a, b,?4. Gv cho HS thảo luận theo nhóm. GV cho HS nhận xét và làm nổi bậc 2 ý : + Đa thức được coi là một phân thức có mẫu là 1. + Trong một dãy phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. HS có thể trao đổi theo nhóm trước rồi sau đó tự giải. Gọi 1 HS giải bài 43a. Gọi 1 HS giải bài 43b. Gọi 1 HS giải bài ?4 Hoạt động 4: Hướng dẫn BT về nhà + Bài tập 44, 45 SGK + Bài số 36, 37, 38, 39 Trang 23 SBT. + Xem trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức” Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: