A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - HS biết quy tắc nhân hai phân thức đại số
2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân của các phân thức đại số: Tính giao hóan, tính kết hợp,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, luyện tập thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: ( 7’) Em hãy nhắc lại các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Phép nhân các phân thức đại số có giống như quy tắc nhân các phân số hay không ? Đó là nội dung chính mà bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
b. Triển khai bài mới:
Ngày soạn: 5/12/2010 Tiết 32: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC. A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - HS biết quy tắc nhân hai phân thức đại số 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân của các phân thức đại số: Tính giao hóan, tính kết hợp,tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, luyện tập thực hành C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Giáo án, sgk, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: ( 7’) Em hãy nhắc lại các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Phép nhân các phân thức đại số có giống như quy tắc nhân các phân số hay không ? Đó là nội dung chính mà bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. b. Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. HS: Nhắc lại quy tắc và viết công thức tổng quát HS: Thực hiện ?1. Cho hai phân thức: và . Cũng làm như hai phân số, hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức. GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và . Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào? HS: Nêu quy tắc và công thức tổng quát phép nhân hai phân thức. GV: Đưa quy tắc và công thức lên bảng. HS: Áp dụng quy tắc làm ví dụ 2 GV: Gọi hs xung phong lên bảng làm. HS: Thực hiện GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? HS: Nêu các tính chất của phép nhân phân số. GV: Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính chất sau, và GV ghi các tính chất trên lên bảng. HS: Theo dõi GV: Ta đã biết, nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy. Hoạt động 2 GV: Củng cố các kiến thức đã học cho hs bằng các bài tập. HS: Làm nháp ?4 sgk GV: hướng dẫn hs thực hiện GV: Yêu cầu sh làm bài tập 38 sgk HS: Thự hiện nháp GV: Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trình bày. Gợi mở, hướng dẫn hs làm được như nội dung. 1. Quy tắc: Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: a) . = = = *Quy tắc: (sgk) Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính: a) = = b) = * Chú ý: Phép nhân các phân thức đại số củng có các tính chất: a) Giao hoán: b) Kết hợp: c) Phân phối đối với phép cộng: 2. Áp dụng: Bài tập 1: Tính nhanh: = = Bài tập 38 sgk Thực hiện các phép tính a) c) = = = 4.Củng cố: - Nêu lại quy tắc và các tính chất của phép nhân phân thức đại số. - Làm bài tập: ?4, 38 (sgk). 5. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc và các tính chất. - BTVN: 39, 41 tr52, 53/sgk và 29, 30, 31 tr21, 22/sbt. - Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chai phân số (Toán 6). - Xem trước bài mới: phép chia các phân thức đại số.
Tài liệu đính kèm: