Giáo án Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Phạm Đức Tân

Giáo án Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Phạm Đức Tân

GV: Đưa ra bài tập

? Để nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?

HS: Ta nhân hệ số với nhau, các biến cùng loại nâng lên luỹ thừa.

GV: Cho HS làm nháp sau đó gọi lên bảng Bài 1: Làm tính nhân

a. 2x(7x2 – 5x – 1)

 = 2x.7x2 – 2x.5x – 2x.1

 = 14x3 – 10x2 – 2x

b. ( x2 + 2xy – 3)( - xy)

 = x2( - xy) + 2xy(-xy) – 3(-xy)

 = - x3y – 2x2y2 + 3xy

c. -2x3y(2x2 – 3y + 5yz )

 = - 4x5y + 6x3y2 – 10x3y2z

d. ( 3xn+1 – 2xn). 4x2

 = 12xn+3 – 8xn+2

Hoạt động 2: Tính giá trị của đa thức

GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?

HS: Ta thay giá trị của biến vào rồi thực hiện phép tính.

GV: Nhưng trước khi thay thì ta cần làm gì?

HS: Ta cần thu gọn đa thức

GV: Cho HS làm bài tập 3

? Nêu cách nhân đa thức với đa thức.

HS: Ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia

GV: Cho HS tính giá trị của các biểu thức. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức:

a/ 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)

 với x = 15

Giải: 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)

 = 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x

 = 9x

Với x = 15, ta có

 9x = 9.15 = 135

b/ 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x) với x = ,

 y =

Giải: 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x)

 = 5x2 – 20xy – 4y2 + 20xy

 = 5x2 – 4y2

Tại x = , y = ta có

 5x2 – 4y2 =

 

doc 67 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Phạm Đức Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2	NS: 01/09/2010
Tiết 1+2	NG: 03/09/2010
 ÔN TẬP PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC, ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU:
-HS nắm được quy tắc phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức
-Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức.
-Áp dụng nhân đơn thức, đa thức vào các bài toán khác
II/CHUẨN BỊ:
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài dạy
HS: Ôn tập cách nhân đơn thức đa thức đã học
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra kiến thức:
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Làm tính nhân 
GV: Đưa ra bài tập
? Để nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?
HS: Ta nhân hệ số với nhau, các biến cùng loại nâng lên luỹ thừa.
GV: Cho HS làm nháp sau đó gọi lên bảng
Bài 1: Làm tính nhân
a. 2x(7x2 – 5x – 1) 
 = 2x.7x2 – 2x.5x – 2x.1
 = 14x3 – 10x2 – 2x
b. ( x2 + 2xy – 3)( - xy) 
 = x2( - xy) + 2xy(-xy) – 3(-xy)
 = - x3y – 2x2y2 + 3xy
c. -2x3y(2x2 – 3y + 5yz )
 = - 4x5y + 6x3y2 – 10x3y2z
d. ( 3xn+1 – 2xn). 4x2
 = 12xn+3 – 8xn+2
Hoạt động 2: Tính giá trị của đa thức 
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Ta thay giá trị của biến vào rồi thực hiện phép tính.
GV: Nhưng trước khi thay thì ta cần làm gì?
HS: Ta cần thu gọn đa thức
GV: Cho HS làm bài tập 3
? Nêu cách nhân đa thức với đa thức.
HS: Ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia
GV: Cho HS tính giá trị của các biểu thức.
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức:
a/ 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)
 với x = 15
Giải: 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)
 = 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x
 = 9x
Với x = 15, ta có 
 9x = 9.15 = 135
b/ 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x) với x = ,
 y = 
Giải: 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x)
 = 5x2 – 20xy – 4y2 + 20xy
 = 5x2 – 4y2
Tại x = , y = ta có
 5x2 – 4y2 = 
Bài 3: Cho các đa thức
 A = - 2x2 + 3x + 5 và B = x2 – x + 3
a/ Tính A.B
b/ Tính giá trị của đa thức A. B và A.B khi x = -3
Giải: a/
 A.B = (- 2x2 + 3x + 5)( x2 – x + 3)
 = - 2x4 + 2x3 – 6x2 + 3x3 – 3x2 + 9x + 5x2 - 5x + 15
 = - 2x4 + 5x3 – 4x2 + 4x + 15
b/ Tại x = -3
 A = - 4; B = 15 ; A.B = - 60
Dạng 3: Rút gọn biểu thức – Tìm x, y
GV: Để rút gọn biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Ta thực hiện phép tính rồi thu gọn các đơn thức đồng dạng
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 5
Bài 4: Rút gọn biểu thức sau
 x( 2x2 – 3) – x2( 5x + 1) + x2
= 2x3 – 3x – 5x3 – x2 + x2
= - 3x3 – 3x
Bài 5: Tìm x , biết
 2x( x- 5) – x( 2x + 3) = 26
2x2 – 10x – 2x2 – 3x = 26
- 13x = 26
 x = - 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học và nắm chắc quy tác nhân đơn thức, đa thức
Xem lại các dạng toán đã học
Tuần: 3	NS: 08/09/2010
Tiết 3+4	NG: 10/09/2010
ÔN TẬP TỨ GIÁC – HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố lại khái niệm tứ giác và hình thang
Củng cố việc nắm các định nghĩa tính chất của tứ giác, hình thang vào giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị nội dung cơ bản cần nắm của tiết dạy
HS: Thước thẳng, thước đo góc
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Cho HS nêu lại các định nghĩa và tính chất của tứ giác, hình thang đã học.
Hoạt động 2: Tính các góc của tứ giác
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có , , góc ngoài tại đỉnh C bằng 1200. Tính 
 HS vẽ hình và tóm tắt bài toán
GV: Tổng 4 góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ?
HS: Tổng 4 góc của một tứ giác bằng 3600
GV: Để tính được ta cần phảo biết được số đo của góc nào
HS: Ta cần biết them số đo của góc C
Bài 2: Hình thang ABCD ( AB // CD) có . Tính các góc của hình thang.
GV:Góc A và góc D có tổng số đo bao nhiêu? Vì sao?
HS: ( Vì hai góc trong cùng phía)
Bài 1:
Ta có :
BCD + BCx = 1800
( Hai góc kề bù)
BCD = 1800 – BCx
 = 1800 - 1200
 = 600
Ta lại có: 
 => 
 = 3600 – ( 1300 + 900 + 600)
 = 800
Bài 2:
Ta có: 
 ( Hai góc trong cùng phía)
Mà 
=> 
Ta lại có: => 
 => 
Hoạt động 2: Tính các cạnh của hình thang
Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD có ; AB = 5cm; AD = 12cm;
BC = 13cm. Tính CD
GV: Hướng dẫn HS kẻ đường vuông góc BH
HS: Aùp dụng định lý Pitago để tính
Bài 3:
Kẻ BH CD =>
BH = AD = 12 cm
AB = DH = 5cm
Aùp dụng định lý Pitago
Ta có: HC = 
DC = DH + HC
 = 10cm
Hoạt động 3: Bài toán chứng minh
Bài 4: Hình thang ABCD ( AB // CD) có AB = 2cm; CD = 5cm. Chứng ming rằng AD + BC > 3cm
GV: Hướng dẫn HS vẽ thêm đường BE//AD
? So sánh BE và AD; AB và DE
HS: BE = AD ; AB = DE = 2cm
GV: Nêu bất đẳng thức trong tam giác?
Bài 4: 
Kẻ BE//AD
AB = DE = 2cm
AD = BE
EC = 3cm
Aùp dụng bất đẳng thức trong tam giác BEC ta có
 BE + BC > EC
ó AD + BC > 3cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
-Học và nắm chắc định nghĩa, tính chất của tứ giác, hình thang.
-Xem lại các dạng bài tập
Tuần: 4	NS: 15/09/2010
Tiết 5+6	NG: 17/09/2010
ÔN TẬP CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc ba hằng đẳng thức: Bình phương một tổng; Bình phương một hiệu; Hiệu hai bình phương.
Biết vận dụng cả hai chiều của các hằng đẳng thức vào giải các loại bài tập.
Rèn kỹ năng vận dụng vào giải toán
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Oån định tổ chức:
Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
GV: Cho HS lên bảng viết và phát biểu ba hằng đẳng thức đã học.
HS: Lên bảng viết và phát biểu, áp dụng làm bài tập.
( 2x + 3y)2 = 4x2 + 12xy + 9y2
( 3x – y)2 = 9x2 – 6xy + y2
16x2 – 9y2 = (4x)2 – (3y)2
 = ( 4x – 3y)( 4x + 3y)
Hoạt động 2: Aùp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính
Bài 1: Tính
a) ( x + 2y)2 b) ( 3x – 2y )2
c) ( 2x – 3y)( 2x + 3y)
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 câu.
Bài 2: Viết các đa thức sau thành tích
a) x2 – 4y2 b) 9 – 16y2
c) ( x - y)2 – ( x + y)2
GV: Ta áp dụng hằng đẳng thức nào để đưa về tích?
HS: Ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Bài 1:
( x + 2y)2 = x2 + 4xy + y2
( 3x – 2y )2 = 9x2 – 12xy + 4y2
Bài 2: 
a) x2 – 4y2 = x2 – (2y)2
 = ( x – 2y)( x + 2y)
b) 9 – 16y2 = 32 – (4y)2
 = ( 3 – 4y)( 3 + 4y)
c) ( x - y)2 – ( x + y)2
 = ( x – y + x + y)(x – y –x – y)
 = 2x.( - 2y)
 = - 4xy 
Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức
Bài 3: Chứng minh các đẳng thức sau:
( x + y)2 – y2 = x( x + 2y)
( x2 + y2)2 – (2xy)2 = ( x + y)2( x-y)2
GV: Để chứng minh một đẳng thức ta có thể chứng minh như thế nào?
HS: Ta có thể chứng minh VT = VP hoặc VP = VT hoặc VT và VP cùng bằng một biểu thức thứ ba.
GV: VT có dạng hằng đẳng thức nào?
HS: Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
GV: Đối với bài này ta chứng minh như thế nào?
HS: Ta chứng minh VT = VP
Bài 3:
( x + y)2 – y2 = x( x + 2y)
VT = ( x + y)2 – y2
 = ( x + y – y)( x + y + y)
 = x( x + 2y)
Vậy VT = VP ( Đpcm)
( x2 + y2)2 – (2xy)2 = ( x + y)2( x-y)2
VT = ( x2 + y2)2 – (2xy)2
 = ( x2 + y2 + 2xy )( x2 + y2 - 2xy)
 = ( x + y)2( x- y)2
Vậy VT = VP ( ĐPCM)
Hoạt động 3: Tính nhanh
Bài 4: Tính nhanh
a/ 10012 ; 29,9 . 30,1
b/ ( 31,8)2 – 2.31,8.21,8 + ( 21,8)2
GV: Để tính nhanh ta có thể đưa các số về dạng tròn trăm tròn chục.
GV: Ta thấy số trung gian của hai số này là số nào?
HS: số 30
GV: Làm thế nào để đưa hai số này về các số trung gian của nó?
HS: Aùp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
Bài 4:
a/ 10012 ; 29,9 . 30,1
10012 = ( 1000 + 1)2
 = 10002 + 2.1000.1 + 12
 = 1000000 + 2000 + 1
 = 10002001
29,9 . 30,1 = ( 30 – 0,1)( 30 + 0,1)
 = 302 – 0,12
 = 900 – 0,01
 = 899,99
b/ ( 31,8)2 – 2.31,8.21,8 + ( 21,8)2
 = ( 31,8 – 21,8)2
 = 102 = 100
Hoạt động 4: Rút gọn biểu thức rồi tính gí trị của biểu thức
Bài 5: Rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.
a/ ( x- 10)2 – x( x + 80) với x = 0,98
b/ ( 2x + 9)2 – x( 4x + 31) với x = - 16,2
GV: Để rút gọn ta làm thế nào:
HS: T khai triển biểu thực rồi thu gọn các đơn thức đồng dạng
Bài 5:
a/ ( x- 10)2 – x( x + 80)
 = x2 – 20x + 100 – x2 + 80x
 = 60x + 100
Với x = 0,98 ta có
60. 0,98 + 100 = 158,8
b/ ( 2x + 9)2 – x( 4x + 31)
 = 4x2 + 36x + 81 – 4x2 - 31x
 = 5x + 81
Với x = - 16,2 ta có:
 5.( - 16,2) + 81 = 0
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
GV: nhắc nhở học sinh:
-Về nhà học lại ba hằng đẳng thức
-Xem lại các dạng toán đã học
-Tiết sau ôn tập hình học
Tuần: 5	NS: 22/09/2010
Tiết 7+8	NG: 24/09/2010
ÔN TẬP HÌNH THANG CÂN ,ĐƯỜNG 
TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc định nghĩa, tính chất hình thang cân ,đường trung bình của tam giác, của hình thang.
Biết vận dụng cả định nghĩa tính chất hình thang cân, đường trung bình vào giải các bài toán.
Rèn kỹ năng chứng minh cho HS
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Oån định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Cho HS nhắc lại nội dung định nghĩa và tính chất hình thang cân,đường trung bình của tam giác, hình thang
Hoạt động 2: Nhận biết hình thang cân
GV: Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta làm thế nào?
HS: ta chứng minh tứ giác đó là hình thang, rối chứng minh hình thang đó có hai cạnh bên bằng nhau hoặc có hai đường chéo bằng nhau.
GV: Cho HS vẽ hình và ghi GT KL của bài toán.
GV: Cho HS dự đoán và đi đến kết luận tứ giác DECB là hình thang cân.
GV: Để CM DECB là hình thang cân ta có thể chứng minh như thế nào?
HS: Ta chứng minh hai đường chéo bằng nhau.
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. trên tia đối của tia AC lấy điểm D, trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AD = AE. Tứ giác DECB là hình gì? Vì sao?
GT: ABC; AB = AC
 AD = AE
KL: Tứ giác DECB là hình gì?
CM: Ta có
AB = BC ( GT)
AD = AC ( GT)
DC = AD + AC
BE = AE + AB
DC = BE
DECB là hình thang cân vì có hai đường chéo bằng nhau
Hoạt động 2: Sử dụng đường trung bình của tam giác
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB = 4cm; CD = 10cm. AD = 5cm. trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = BD. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ E đến DC. Tính độ dài CH
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và ghi tóm tắt bài toán.
GV: Kẻ BKDC ta tính được KC?
-Khi đó DK =?
-BK là đường gì của tam giác DEH? 
-Tính được KH ta tính được CH ?
HS: Làm theo sự gợi ý của GV
Bài 2: 
GT: ABCD là hình thang cân
 AB // CD
 BD = BE
 EH DC 
 AB = 4cm 
 CD = 10 cm
 AD = 5cm
KL: Tính độ dài CH
Giải:
Kẻ BK DC. Ta tính được
Nên DK = DC – KC
 = 10 – 3 = 7 cm
Ta lại có BK // EH ( DC)
 BD = BE ( GT)
BK là đường trung bình của tam giác DEH
KD = KH
KH = 7cm
CH = KH – KC = 7 – 3 = 4cm
Hoạt động 3: Sử dụng đường trung bình của hình thang
Bài 3: Cho hình thang ABCD ( AB//CD)
E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Đường thẳng EF cắt BD ở I, cắt AC ở K.
a) Chứng minh rằng AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EI, KF, IK
GV: ... m giác vuông được suy ra từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
*Phương pháp giải:
Đưa về trường hợp đồng dạng thứ hai hoặc thứ ba, trong đó yếu tố góc là góc vuông.
HS vẽ hình và ghi GT KL
GV dẫn dắt HS
AHB đ d CHA
GV: Nêu cách tính AB
HS: Tính AB áp dụng đlý pitago
Bài 1: Cho tam giac sABC vuông tại A, đường cao AH.
a/ Cho biết HB = 9cm, HC = 16cm. Tính các độ dài AH, AB, AC.
b/ Chứng minh các hệ thức: AH2 = HB . HC
 AB2 = BC . BH
Giải:
a/ AHB đ d CHA
=> 
=> 
=> AH2 = 9.16
=> AH = 12 cm
Aùp dụng định lí Pitago ta có
 cm
cm
b/ AHB đ d CAB
=> 
Hoạt động 3: Trường hợp đồng dạng cạnh huyền – cạnh góc vuông
*Phương pháp giải:
Xét tỉ số cạnh huyền và tỉ số của một cặp cạnh góc vuông.
ABE đ d DEC
Bài 2: Hình thang ABCD có , điểm E thuộc cạnh bên AD. Tính biết rằng AB = 4cm, BE = 5cm, DE = 12cm, 
CE = 15cm
Giải :
ABE và DEC có
=> ABE đ d DEC ( c.h – cgv)
=>
Mà 
Nên 
=> 
Hoạt động 4 : Tỉ số đường cao, diện tích của hai tam giác đồng dạng
*Phương pháp giải :
-Tỉ số đường cao bằng tỉ số đồng dạng
-Tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
 OAB đ d OCD
Bài 3 : Cho hình thang ABCD ( AB //CD), AB = 15m, CD = 30m, đường cao 20m, các đường chéo cắt nhau tại O. Tính diện tích các tam giác OAB, OCD.
Giải :
OAB đ d OCD
Vì 
=> 
Ta lại có KH = 20m
=> 
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn học tập
GV : Cho HS xem lại các dạng toán đã giải và nêu cách giải các dạng toán đó.
HS xem lại các dạng toán đã làm và trao đổi với với GV những vấn đề chưa rõ.
Tuần: 31	NS: 04/04/09
Tiết 61 + 62	NG: 06/04/09
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cho cách giải bất phương trình cho HS.
Rèn kỹ năng giải các dạng toán thường gặp.
Vận dụng vào giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
*Nghiệm của BPT: 
x = a gọi là nghiệm của BPT nếu ta thay x = a vào hai vế của BPT thì được một bất đẳng thức đúng.
*Tập nghiệm của bất phương trình:
Tập nghiệm của BPT lầ tập tất cả các giá trị của biến x thỏa mãn BPT.
Hoạt động 2: Kiểm tra x = a cĩ là nghiệm của BPT khơng?
*Phương pháp giải:
Bằng cách thay x = a vào hai vế BPT, nếu được một bất đẳng thức đúng thì x = a là nghiệm của BPT, cịn nếu bất đảng thức sai thì x = a khơng là nghiệm của BPT
Bài 1: Thử xem x = -1 cĩ là nghiệm của các phương trình sau khơng?
a/ 3x – 7 > 2x + 1
Thay x = - 1 vào hai vế ta cĩ
3.(-1) – 7 > 2.(-1) + 1ó -10 > - 1 sai
=> x = -1 khơng là nghiệm của BPT
b/ - 3x – 1 > x + 1
c/ 7 – 3x < 2 – 5x
d/ 5(x – 2) > 3x – 1
Hoạt động 3: Chứng minh BPT cĩ nghiệm hoặc vơ nghiệm với mọi giá trị của x
*Phương pháp giải:
Biến đổi BPT về dạng [ f(x)]2 + k > 0 ( với k > 0)
HS làm tương tự
b/ - x2 + 3x – 3 < 0
b/ x2 + 2x < 2x 
Bài 2: Chứng minh các BPT sau cĩ nghiệm với mọi x:
a/ x2 + x + 1 > 0
VT = 
VT = 
=>BPT luơn cĩ nghiệm với mọi x
Bài 3: Chứng minh BPT sau vơ nghiệm
a/ ( x- 1)(x – 5) + 10 < 0
VT = x2 – 6x + 15 
VT = ( x – 3)2 + 7 7 > 0
=> BPT vơ nghiệm
Hoạt động 4: Giải BPT bậc nhất một ẩn
*Phương pháp giải: 
-Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Viết tập nghiệm của bất phương trình.
GV : Để BPT ax + b < 0 nghiệm đúng với mọi x thì ta cần phải cĩ điều kiện gì?
HS: Ta cần cĩ a = 0 và b < 0
Bài 4: Giải các BPT sau
a/ 3x – 7 < 0 ó 3x < 7 ó x < 7/3
b/ 5x + 18 > 0 ó 5x > - 18 ó x > -18/5
c/ 9 – 2x 9/2
d/ -11 – 3x > 0 ó - 3x > 11 ó x < -11/3
Bài 5: Định m để BPT :
( m2 – 4m + 3)x + m – m2 < 0 nghiệm đúng với mọi x
Giải: Để BPT nghiệm đúng với mọi x thì
Vậy m = 3
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
HS xem lại các dạng tốn đã giải
GV nhắc lại cho HS biết cách giải dạng tốn liên quan đến BPT
Tuần: 32	NS: 11/04/09
Tiết 63 + 64	NG: 13/04/09
ƠN TẬP CHƯƠNG III
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác cho HS 
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Vận dụng vào giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết
GV: Cho HS nhắc lại các TH đồng dạng của hai tam giác
GV: Nhắc lại cách chứng minh hai tam giác đồng dạng để HS nắm được.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tam giác ABC vuơng tại A, AB = 15cm, AC = 20cm, đường phân giác BD. 
a/ Tính độ dài AD.
b/ Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Tính độ dài AH, HB.
c/ Chứng minh rằng tam giác AID là tam giác cân.
GV: BC là cạnh gì của tam giác ABC
HS: BC là cạnh huyền của tam giác ABC
GV: Nêu cách giải khác
HS:AHB đ d CAB
=> 
=>
=> AH = 12cm; BH = 9cm
Bài 2: Tam giác ABC cân tại A, AB = AC = 100cm, BC = 120cm, các đường cao AD và BE cắt nhau ở H.
a/ Tìm các tam giác đồng dạng với tam giác BDH
b/ Tính các độ dài HD, BH.
Bài 3: Tam giác ABC vuơng tại A, đường phân giác BD chia cạnh AC thành các đoạn thẳng DA = 3cm, DC = 5cm. Tính các độ dài AB, BC.
Bài 1:
GT: ABC , 
 AB = 15cm
 AC = 20cm
KL:a/ Tính AD
 b/ Tính AH; HB
 c/ AID cân
CM:
a/ Ta tính được BC = 25cm
=> 
 b/ 	
c/ 	BI là phân giác: 
IA = 7,5 
AID cân tại A
Bài 2:
a/Các tam giác đồng dạng với 
BHD là: BEC; AEH
; ACD;ADB
b/ ABC cân 
BD = CD = 60
Áp dụng Pytago ta cĩ:
 AD = 80 cm
BDH đ d ADB => 
=> 
=> HD = 45cm; BH = 75cm
Bài 3:
Áp dụng tính chất 
Đường phân giác ta cĩ
Đặt AB = 3k, BC = 5k
Áp dụng định lý Pytago ta cĩ:
BC2 – AB2 = AC2 => 25k2 – 9k2 = 64
k2 = 4 => k = 2
AB = 6cm, BC = 10cm
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
HS nêu lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV nhắc lại cách vận dụng các trường hợp đồng dạng của hai tamgiacs vào tính độ dài đoạn thẳng.
Tuần: 33	NS: 18/04/09
Tiết 65 + 66	NG: 20/04/09
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cho cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối cho HS.
Rèn kỹ năng giải các dạng toán thường gặp.
Vận dụng vào giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
*Phương pháp giải
a/ Phương trình dạng: *
A(x) 0 (1); (*) trở thành : A(x) = B(x) (2)
Giải (2) và chọn nghiệm thỏa (1) ta được nghiệm của (*)
 A(x) 0 (3); (*) trở thành : - A(x) = B(x) (4)
Giải (4) tìm nghiệm thỏa (3) ta được nghiệm của (*)
Kết luận nghiệm của (*) là tất cả các nghiệm vừa tìm được.
b/ Phương trình dạng: (**)
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a/ 	b/ 	 c/ 	d/
Giải:
a/ 
b/ 
c/ 
d/
Hoạt động 2: Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
*Phương pháp giải:
1.
2.
3. Nếu BPT có nhiều dấu GTTĐ thì có thể xét dấu để bỏ dấu GTTĐ
GV: Hướng dẫn cho HS làm
GV: Ngoài cách dùng định nghĩa ra ta có thể dùng tính chất để giải.
C2: Ta có
Bài 2: Giải các bất phương trình sau:
a/ 	b/
Giải: 
a/ 
b/
C1:Dùng định nghĩa
Nếu . Khi đó 
 nhận
Nếu x – 2 < 0 ó x < 2. Khi đó
 nhận
Vậy nghiệm của BPT là: x 5
Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn tự học
GV: Nhắc lại các dạng toán và cách giải để HS nắm được.
HS: Xem lại các dạng toán và trao đổi với GV nhưng vấn đề chưa rõ
Tuần: 34	NS: 25/04/09
Tiết 67 + 68	NG: 27/04/09
ÔN TẬP HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố khái niệm hình hộp chữ nhật cho HS 
Củng cố các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình hộp chữ nhật cho HS.
Vận dụng vào giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhận biết một điểm thuộc một đường thẳng, thuộc một mặt phẳng
*Phương pháp giải:
Nếu một đường thẳng có hai điểm thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
Bài 1: Một hình lập phương cĩ cạnh 17cm đặt dựa vào bức tường Oy và mặt ngang Ox như ở hình bên. Biết OA = 15cm. Tính khoảng cách từ B’ đến mặt ngang.
GV: Hướng dẫn HS kẻ thêm B’H
Độ dài từ B’ tới mặt ngang Ox bằng độ dài đoạn nào?
HS: Bằng độ dài OH.
Giải: Kẻ B’H Oy.
Khoảng cách cần tìm là OH
Áp dụng Pytago. Ta cĩ
Ta cĩ OA = HB = 15cm
OH = OB + HB
 = 8 + 15 = 23cm
Hoạt động 2: Nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng,
Mặt phẳng song song với mặt phẳng
*Phương pháp giải:
-Nếu a khơng nằm trong mặt phẳng (P) mà a//b và b nằm trằng mặt phẳng (P) thì a//(P)
-Để chứng tỏ (Q)//(P),ta cần tìm hai đường thẳng cắt nhau của (Q) cùng song song với (P)
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’. Gọi N,I theo thứ tự là trung điểm của BB’, CC’.
a/ Chứng minh rằng AD//B’C’.
b/Chứng minh rằng NI//mp(A’B’C’D’)
c/ Khẳng định sau đúng hay sai: Nếu mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng cùng song song với mặt phẳng (P) thì (Q) song song với (P).
GV: Một đường thẳng song song với mặt phẳng khi nào?
HS: Khi đường thẳng đĩ song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đĩ.
GV: Ta chọn (Q) là mp(ANIB). Hỏi (Q) cĩ song song với mp(A’B’C’D’) khơng?
Giải:
a/ 
b/ là h.b.h
NI//B’C’
NI//mp(A’B’C’D’)
c/ Chọn (Q) là mp(ANIB).
Ta thấy (Q) chứa AD và NI cùng song song với mp(A’B’C’D’) nhưng (Q) khơng song song với mp(A’B’C’D’)
Vậy khẳng định trên là sai.
Hoạt động 3: Tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
*Phương pháp giải:
-Diện tích xung quanh (Sxq) là tổng diện tích các mặt bên.
-Diện tích tồn phần ( Stp) là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.
GV:Diện tích tơn cần dùng bàng diện tích nào của thùng?
HS: Diện tích tơn cần dùng bằng diện tích xung quanh và diện tích đấy thùng.
Bài 3: Cần bao nhiêu tơn để làm một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật cĩ chiều cao 90cm và đáy là một hình vuơng cĩ diện tích 2500cm2 ( khơng kể diện tích chỗ ghép và nắp thùng) ?
Giải:
Cạnh của hình vuơng đáy: 
Diện tích xuang quanh:
 50.4.90 = 18000 cm2
Diện tích cần phải tìm:
18000 + 2500 = 20500 cm2 
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn tự học
GV: Cho HS xem lại các dạng tốn đã làm và trao đổi những vấn đề chưa rõ.
Tuần: 35	NS: 02/05/09
Tiết 69 + 70	NG: 04/05/09
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố cho cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối cho HS.
Rèn kỹ năng giải các dạng toán thường gặp.
Vận dụng vào giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài học.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HAI BUOI TOAN 8.doc