Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 44 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 44 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy

Hoạt động 1:

- GV : Từ kiểm tra chốt lại cho HS phần ôn như bên

- Ap dụng quy tắc đổi dấu , cho HS viết tiếp công thức bên

*Hoạt động 2:

- Cả lớp cùng làm trên vở bài tập , Một HS được kiểm tra trình bày bài trên bảng đen. Lớp nhận xét kết luận , GV cho điểm

- Cho HS đọc bài 34a , 35 a/ 50 . Yêu cầu HS nêu thứ tự các bước thực hiện khi giải ?

 34 a ( đổi dấu tính )

 35 a (đổi dấu mẫu thức 3 tính)

- Cho 2 HS lên bảng còn lại làm theo cá nhân

 ( trong 34 a 35a ; ngoài 35a 34a)

- Lớp nhận xét sửa sai nếu có

- Cho hS đọc và tóm tắt đề bài 36.GV hướng dẫn HS điền vào bảng phụ

a/ Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là

Số sản phẩm thực tế đã làm trong một ngày là

Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là

b/ Tính số sản phẩm làm thểmtong một ngày với x= 25 là

Câu b : HS nêu cách làm rồi về nhà thực hiện ( nếu hêt thời gian)

 

docx 31 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31 đến 44 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 31 LUYỆN TẬP
Giảng:22 / 12 / 2007 
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải toán trừ các phân thức
- Rèn kỹ năng trình bày bài
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ phần trả lời a, b bài 36
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc trừ 2 phân thức? Ghi công thức biểu diễn ?Aùp dụng làm bài 33b/50
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
- GV : Từ kiểm tra chốt lại cho HS phần ôn như bên
- Aùp dụng quy tắc đổi dấu , cho HS viết tiếp công thức bên
*Hoạt động 2: 
- Cả lớp cùng làm trên vở bài tập , Một HS được kiểm tra trình bày bài trên bảng đen. Lớp nhận xét kết luận , GV cho điểm 
- Cho HS đọc bài 34a , 35 a/ 50 . Yêu cầu HS nêu thứ tự các bước thực hiện khi giải ?
 34 a ( đổi dấu tính )
 35 a (đổi dấu mẫu thức 3 tính)
- Cho 2 HS lên bảng còn lại làm theo cá nhân
 ( trong 34 a 35a ; ngoài 35a 34a)
- Lớp nhận xét sửa sai nếu có 
- Cho hS đọc và tóm tắt đề bài 36.GV hướng dẫn HS điền vào bảng phụ 
a/ Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là 
Số sản phẩm thực tế đã làm trong một ngày là 
Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là 
b/ Tính số sản phẩm làm thểmtong một ngày với x= 25 là 
Câu b : HS nêu cách làm rồi về nhà thực hiện ( nếu hêt thời gian)
1/ Ôn :
2/ Luyện tập :
Bài 33/50 :
b/
Bài 34/50 :
a/ 
Bài 35 /50 :
a/ 
Bài 36/51 : Tóm tắt đề
May 10000 sản phẩm 
+KH : Trong x ngày 
+TT : Sớm hơn 1 ngày và thêm 80 sản phẩm 
a/ Hãy biểu diễn qua x
-Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch : 
-Số sản phẩm thực tế đã làm trong một ngày là : 
Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : 
b/ 
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn kỹ quy tắc đổi dấu , yêu cầu thực hiện nhanh , chính xác. Lưu ý đổi dấu tử hoặc mẫu, phải đổi dấu hếtcác hạng tử có trong tử thức hoặc mẫu thức
- Nám kỹ quy tắc trừ theo kỹ năng đã ôn trong luyện tập để trình bày nhanh bài tập
- Làm bài tập còn lại /50 51 sgk
- Xem lại quy tắc nhân 2 phân số . Liên hệ làm ?1/51
- Giải bài 26 sbt
*Rút kinh nghiệm:
Tiết : 32 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Giảng: 24 / 12 / 2007 
I/ Mục tiêu:
-HS nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân phân thức
-Bước đầu vận dụng giải một số bài tập ở sgk, biết rút gọn kết quả và sử dụng thành thạo quy tắc đổi dấu khi rút gọn.
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích một đa thức thành nhân tử và rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ các bài tập 1 , 2 , 3.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
-Giới thiệu bài : chúng ta đã học phép tính ? Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về nhân phân thức .
-Ta đã biết phân số và phân thức có tính tương tự nhau .Vì thế hãy dựa vào quy tắc nhân phân số nêu quy tắc nhân phân thức ?
-GV lưu ý HS : Kết quả phép nhân 2 phân thức được gọi là tích và thường viết dưới dạng rút gọn.
-GV cho HS vận dụng quy tắc làm các bài tập sau.
*Hoạt động 2: 
-Cho 2 HS lên giải 2 câu sau, câu đầu cả lớp làm miệng, GV ghi bảng mẫu .
-Nêu cách làm ? tuần tự các bước thực hiện? Sau đó HS lên bảng làm , còn lại làm vào vở bài tập . Lớp đối chiếu ,nhận xét ?
*Hoạt động 3:
-GV nêu chú ý (Cho HS đọc sgk)
*Hoạt động 4: Củng cố 
-Để nhân 2 phân thức ta làm thế nào ? Cần chú ý điều gì về kết quả?
-GV lưu ý HS đối chiếu với nhiều phân thức ta cũng thực hiện tương tự như 2 phân thức 
-Cho HS làm bài tập 1 : dãy trong a b, dãy ngoài b a.
-Cho HS quan sát đề , nêu các bước thực hiện? Sau đó cử đại diện 2 HS lên bảng , còn lại làm cá nhân theo phân công của GV. Đối chiếu nhận xét .
GV nêu đề trên bảng phụ:
-Cho HS quan sát nêu ngay kết quả câu a ? Yêu cầu giải thích ?
-Nêu cách làm câu b? 1. 
- HS thực hiện, lớp so sánh nhận xét ?
-GV cho HS chọn kết quả và khoanh tròn vào chữ cái mình chọn và giải thích?
+Rút gọn biểu thức = 
+Chọn D giá trị bằng 4
1/ Nhân phân thức đại số :
a/ Quy tắc : (Học sgk)
b/ Aùp dụng : tính 
* 
* 
* 
= 
Chú ý : (SGK)
2 / Bài tập :
Bài 1 : Thực hiện phép tính ( chú ý dấu )
a/ 
b/ 
Giải : 
a/ 
b/ 
Bài 2 : Rút gọn nhanh biểu thức 
a/ 
b/ 
Đáp án : 
Bài 3 : Giá trị biểu thức 
D
 Tại x = 2 là :
A . 1 B . 2 C . 3 . 4
*Hướng dẫn về nhà:
-Học kỹ quy tắc nhân phân thức , ôn cách rút gọn –thực hiện rút gọn thành thạo
-Ôn 7 hằng đẳng thức và phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.Yêu cầu thực hiện nhanh , chính xác , đổi dấu thành thạo.
-Làm bài tập còn lại trang 52 , 53
Hướng dẫn 41 : Tính rút ra kết luận về quy luật của kết quả bằng tử phân thức đầu chia cho mẫu phân thức cuối.
-Lưu ý phân thức tìm được có mẫu lớn hơn tử : 1 đơn vị
-Xem lại cách xác định phân số nghịch đảo và định nghĩa phân số nghịch đảo. Phép chia 2 phân số thực hiện như thế nào?
*Rút kinh nghiệm:
Tiết : 33 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Giảng: 25 / 12 / 2007 
I/ Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm phân thức nghịch đảo , quy tắc chia 2 phân thức 
-Biết vận dụng định nghĩa để tìm phân thức nghịch đảo và vận dụng quy tắc chia phân thức trong thực hiện phép tính
-Rèn cho HS kỹ năng chia phân thức , nhân phân thức , rút gọn phân thức 
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ bài ? 1 ? 2 ? 3 ? 4
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: 
-Nêu quy tắc nhân 2 phân thức ? Aùp dụng tính 
Hs tính : 
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
-Qua kiểm tra cho HS nhận xét tích của 2 phân thức trên = ?.
- GV giới thiệu 2 phân thức có tích như trên gọi là 2 phân thức nghịch đảo . Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo nhau?
-GV : Nghịch đảo của là phân thức nào ? Vì sao em khẳng định được như vậy ? Cho HS làm ?2 bằng miệng.
*Hoạt động 2: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc chia 2 phân số ? phân thức có tính tương tự như phân số nên cũng có quy tắc chia như trên. Hãy dựa quy tắc chia phân số nêu quy tắc chia 2 phân thức ?
-GV : Kết quả bao giờ cũng viết dưới dạng đơn giản nhất vì thế cần chú ý gì khi chia 2 phân thức ? ( Rút gọn kết quả )
-GV hướng dẫn HS làm ? 3 ( chú ý trình bày bài ) theo tuần tự như sau:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
+ Aùp dụng quy tắc chia 2 phân thức 
+Rút gọn kết quả
-Qua bài tập ? 3 cho HS tổng hợp nêu các bước khi chia 2 phân thức về kỹ năng như trên
-GV : Đối với 3 , 4  phân thức khi chia, ta làm như thế nào ? 
-Cho HS thực hiện ? 4
-Qua ? 4 cho HS rút ra cách chia nhiều phân thức ?
*Hoạt động 3: Củng cố 
-Tóm lại để chia 2 phân thức ta làm thế nào? ( Cho HS trình bày theo kỹ năng thực hiện)
Aùp dụng làm bài tập : 43c cho 1 HS lên bảng thực hiện, còn lại làm vào vở bài tập :
43a , b cho 2 HS khá lên bảng thực hiện, lớp nhận xét 
Đáp án 43a : ; 43b 
1/ Phân thức nghịch đảo :
a/ Khái niệm : (sgk)
. = 1 và là 2 phân thức nghịch đảo nhau
b/ Ví dụ : Nghịch đảo của
 ; ; ; 3x+2 là ; ; x-2 ; 
2/ Phép chia : 
a/ Quy tắc ( sgk) Với 
 : = . = 
 (Rút gọn kết quả nếu được )
b/ Ví dụ : Tính 
?4
*Chia nhiều phân thức ta lấy phân thức đầu nhân nghịch đảo các phân thức sau
*Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc quy tắc chia 2 phân thức . Lưu ý 3 bước khi làm bài tập chia phân thức.
-Tìm phân thức nghịch đảo theo cách 2
-Làm bài tập 42 , 44 , 45 /54 – 55 sgk
Hướng dẫn bài 44 : Dựa đề suy ra Q = tích : thừa số đã biết
-Ôn lại kỹ các qui tắc cộng , trừ , nhân , chia phân thức, rút gọn phân thức. Chú ý cách trình 1 bài toán thực hiện phép tính (bước qui đồng mẫu nếu có , phải thực hiện trong quá trình thực hiên phép tính chứ không qui đồng riêng)
*Rút kinh nghiệm:
Tiết : 34 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ 
Giảng: 26 / 12 / 2007 GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I/ Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm biểu thức hữu tỉ.Biết biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành ra phân thức
-Hiểu được giái trị của 1 phân thức , tìm được giá trị phân thức khi phân thức xác định
-HS biết tìm điều kiện của biến để phân thức xác định.Biết lựa chọn giá trị của biến thích hợp để tính được giá trị của phân thức.
-Bước đầu hướng dẫn HS cách trình bày bài toán tìm giá trị biểu thức 
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ bài 48
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: 
-Nêu quy tắc chia 2 phân thức ? (Nêu đúng quy tắc : 5đ , Tính đúng bài tập : 5đ)
Aùp dụng tính : 
Đáp số : 
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
- Cho HS nghiên cứu thông tin ở mục 1/55 sgk. Sau đó 1 HS khác đọc chậm lại nội dung trên.
- GV hỏi : Em hiểu thế nào là biểu thức hữu tỉ ? Hãy cho một vd minh hoạ
*Hoạt động 2 : 
- GV giới thiệu vd1 : Biến đổi
A = (1 + ) : ( x - ) thành phân thức
- Biểu thức A có những phép toán nào ?
- Theo em ta thực hiện thứ tự thế nào ?
GV dẫn dắt HS thực hiện như sau : 
- Tương tự cho HS làm ?1
- HS nêu các bước thực hiện biến đổi biểu thức B ( GV lưu ý HS ghi hàng ngang)
- Ngoặc thứ nhất phân thức có mẫu chung = ?
- Ngoặc thứ 2 các phân thức có mẫu chung=? 
-Cho HS làm cá nhân ( có thể hội ý trong bàn ) . Một HS khá lên bảng trình bày , lớp nhận xét
- Cho HS làm tiếp câu a bài 46. Một HS TB lên bảng thực hiện , lớp làm cá nhân , đối chiếu nhận xét.
*Hoạt động 3:
- Cho HS đọc mục 3/ 56 sgk
- GV lứu ý HS các ý chính thể hiện ở hàng chữ nghiêng trong sgk.GV chốt lại các ý sau :
 + Tìm giá trị phân thức trước hết phải tìm điều kiện cảu biến để phân thức xác định.
 +Phân thức xác định khi mẫu 0,
 phân thức = 0 khi nào ?
 +Tại giá trị của biến mà giá trị phân thức xác định thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn mới có cùng giấ trị.
- GV hướng dẫn HS làm ? 2
- Giá trị phân thức xác định khi nào? ( HS trả lời miệng , GV ghi )
- Mẫu phân thức đã cho = ?
- Làm thế nào  ... iệm của pt cuối là nghiệm của pt đầu. Do vậy ta có thể sử dụng 2 qui tắc trên trong việc giải pt như lâu nay các em đã làm trong các bài toán tìm x
-Vậy pt bậc nhất 1 ẩn có mấy nghiệm ? và nghiệm tính theo công thức gì ? Hãy thử giải pt sau:
 ax + b = 0 (a0)
-Cho 1hs lên bảng giải , còn lại làm vở nháp và nhận xét 
ax+ b = 0 ax = -b x = -b/a
-Cho hs dùng công thức làm ?3
Hs xác định hệ số a, b x = ?
*Hoạt động 4:củng cố
Giải pt bậc nhất 1ẩn, thông thường ta làm thế nào?
(nếu chưa có dạng ax + b = 0)
-Khi đã có dạng ax +b = 0 ta làm như thế nào để có nhanh đáp số ?
-Cho hs làm bài tập 8 theo dãy
+Trong a,c – Ngoài b,d
-Hai hs lên bảng làm. Lớp đối chiếu nhận xét 
1/ Định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn :
 (Học SGK/7)
Pt có dạng : ax + b = 0 (a 0) : pt bậc nhất một ẩn 
a , b : Hệ số 
a : Hệ số đi đôi với ẩn 
b : Hệ số không đi với ẩn 
Bài 7 / 10 SGK
Phương trình bậc nhất 1 ẩn là: 
1+ x = 0 a = 1; b = 1	
1 – 2t = 0 a= -2 ; b = 1
3y = 0 a = 3 ; b = 0
2/ Hai qui tắc biến đổi tương đương :
a / Qui tắc chuyển vế: (SGK / 8)
?1 Giải pt: 
a/ x – 4 = 0 x = 4
Vậy = {4}
b / +x = 0 x = 
Vậy S = {}
c/ 0,5 – x= 0 x = 0,5 . Vậy S = {0,5}
b/ Qui tắc nhân với 1 số :
 (SGK)
?2 a/ x = (-1 ).2 = -2 .Vậy S = {-2}
b/ 0,1x = 1,5 x= . Vậy S = {15}
c/ x = . Vậy S = {- 4}
3/ Cách giải pt bậc nhất 1 ẩn
Phương trình ax + b = 0 (a 0)
Có 1 nghiệm x = 
?3 Giải pt: - 0,5 x + 2,4 = 0 
a = -0,5 ; b = 2,4 x= -2,4 / -0,5 = 4,8
Vậy S = {4,8}
Bài 8/10 SGK 
a/ 4x – 20 = 0 x = . 
 Vậy: S = {5}
b/ 3x + 12 = 0 x = . 
 Vậy: S = {-4}
c/ 2x – 8 = 0 x = 4 . S = {4}
d/ - 2x – 2 = 0 x = . S = {-1}
*Hướng dẫn về nhà:
-Nắm kỹ 2 qui tắc biến đổi và công thức nghiệm x = -b/a để giải nhanh pt bậc nhất 1 ẩn
-Làm bài tập 9 /10 – 11abc / 13 sgk 
*Rút kinh nghiệm:
....
....
	 	Giảng : 12/ 1/ 2009
Tuần : 20
Tiết : 43
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC 
VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’	
HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. 
Đáp án : a) 4x - 20 = 0	;	d) 7 - 3x = 9 - x
	 S = {5}	;	 S = {-1}
HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK
Đáp án : a) 3x - 11 = 0	;	c) 10 - 4x = 2x - 3
Giá trị gần đúng của nghiệm 	;	Giá trị gần đúng của nghiệm là 
là x » 3,67 	;	x » 2,17 
GV : Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng 
ax + b = 0 hay ax = - b 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV -HS
Nội dung
HĐ 1 : Cách giải 10’
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
1HS nêu các bước giải phương trình
-GV ghi bảng 
-GV đưa ra ví dụ 2 :
Giải pt : 
-Để giải pt ở ví dụ 2 ta phải thực hiện các phép tính nào ?
-HS nêu bằng miệng .GV chốt lại các bước như bên. Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày
-GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên 
GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng.
HĐ 2 : Áp dụng 9’
-GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3
-HS Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
1 vài HS khác nhận xét
bài làm của bạn.
-GV cho HS thực hiện ?2 giải pt :
x - 
1 HS lên bảng trình bày :
x - 
Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x)
Û 12x-10x-4=21-9x
Û 12x-10x+9x = 21+4
Û 11x = 25 Û x = . Vậy S= {}
Cả lớp cùng làm và đối chiếu nhận xét .
HĐ 3 : Chú ý :8’
-GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK 
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên.
- HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 
-GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 
-GV cho HS làm ví dụ 5 
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? 
Trả lời : pt vô nghiệm
-GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm
Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x
HĐ4 : Luyện tập, củng cố
-GV: Để giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 ta có mấy bước ? nêu cụ thể từng bước ?
-HS: nêu 3 bước ngắn gọn theo ý chính 
-GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
-GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên 
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai 
1 vài HS nhận xét
Bài 11 (c) tr 13 SGK
GV cho hs nêu cách giải bài 11/13 SGK sau đó gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c)
GV cho Hs khác nhận xét và sửa sai nếu có
1. Cách giải :
Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
 Vậy S = {5}
Ví dụ 2 :
Û 
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1. Vậy S= {1}
Các bước giải phương trình :
-B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu :
-B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, còn các hằng số sang vế kia (Nhớ đổi dấu hạng tử chuyển đi ) 
-B3 : Giải phương trình nhận được (Thu gọn từng vế rồi rút x=?)và trả lời tập hợp nghiệm
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 : Giải pt :
Û 
Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33
Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33
Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3
Û 10x = 40 Û x = 4
Pt có tập hợp nghiệm S = {4}
3.Chú ý : 
1) 	(SGK)
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2Û (x - 1)= 2
Û (x-1) = 2Û x - 1 = 3 Û x = 4 .Vậy S= {4}
2) 	(SGK)
Ví dụ 5 : Giải pt
x+1 = x-1 Û x - x = -1-1
Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2
Vậy pt vô nghiệm
ví dụ 6 : Giải pt
x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 
Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0
Pt nghiệm đúng với mọi x. Vậy S = R
4.Bài tập củng cố:
Bài 10 tr 12 SGK 
a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu
Sửa lại : 3x+x+x =9+6
Û 5x = 15 Û x = 3
b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai :
2t + 5t - 4t = 12 + 3
Û 3t = 15 Û t = 5
Bài 11 (c) tr 13 SGK 
Giải pt : 
5-(x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 5 - x + 6 = 12 - 8x
Û - x + 8x = 12-6-5
Û 7x = 1 Û x = 
IV HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 	Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK
- Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK
V RÚT KINH NGHIỆM 
	.
	.
	.
	Tuần : 20
Tiết : 44
 Giảng : 14/1/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nho
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 :	Giải bài tập 12b tr 13 SGK	Đáp số : S = { -}
HS2 : 	Giải bài tập 13b tr 13 SGK
Đáp án : Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương). Cách giải đúng : 	x(x+2) = x(x+3) Û x2+2x = x2+3x
	 Û 2x -3x = 0 Û -1x = 0 Û x = 0
3. Bài mới :
Hoạt động của GV -HS
Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
 Bài 14 tr 13 SGK 
-GV treo bảng phụ bài 14 tr 13 SGK
-GV cho HS cả lớp làm bài
-GV lần lượt gọi HS làm miệng 
HS1 : Giải thích câu (1) 
HS2 : Giải thích câu (2)
HS3 : Giải thích câu (3)
Bài 15 tr 13 SGK (bảng phụ)
-GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời câu hỏi : 
Hãy viết các biểu thức biểu thị : 
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ
HS1 : Viết biểu thức biểu thị ý 1
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô
HS2 : Viết biểu thức biểu thị ý 2
GV có thể gọi 1HS khá tiếp tục giải pt
48x = 32(x+1)
Bài 17 tr 14 SGK
GV cho HS làm bài 17(e, f)
Giải phương trình :
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 
HS1 : Câu e
HS2 : Câu f
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 18 tr 14 SGK
-GV cho HS làm bài 18(a)
-GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên
-GV gọi 1HS lên bảng trình bày
-GV gọi HS nhận xét
HĐ 2 : Củng cố, luyện tập
-GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt?
- HS : nêu phương pháp giải
-GV treo bảng phu bài 20 tr 14 SGK
-GV cho HS hoạt động theo nhóm
-GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung
-GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm
Bài 14 tr 13 SGK
Giải
-1 là nghiệm của pt : = x + 4
2 là nghiệm của pt : |x| = x
-3 là nghiệm của pt : x2 + 5x + 6 = 0
Bài 15 tr 13 SGK
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
Bài 17 tr 14 SGK
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
Bài 18 tr 14 SGK
Giải 
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x-6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. Vậy S = {3}
Bảng nhóm :
Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N)
Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số 
A={[(x+5)2 -10] 3 + 66}⋮ 6
A = (6x + 66) ⋮ 6
A = x + 11 Þ x = A - 11
Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ
IV HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn
- Xem lại các bài tập đã giải
- Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số : 
+ Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ?
+ Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ?
- Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
- Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử :
2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1)
V RÚT KINH NGHIỆM 
	.
	.
	.
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docxdai8_ 31-44.docx