I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
2. Kỹ năng:
- HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
- Rèn khả năng tư duy
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con
III.Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Thực hiện phép nhân:
a) b)
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn:11/8/2010 Ngày dạy: 18/8/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS - Rèn khả năng tư duy II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, Bảng con III.Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Thực hiện phép nhân: a) b) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (7’) GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn các đơn thức đồng dạng. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 11: A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7 A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 A = – 8 Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x. Hoạt động 2: (8’) GV hướng dẫn HS nhân vào và biến đổi để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 13: Tìm x, biết: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Hoạt động3: (18’) GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn. Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 15: a) = = b) = = 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: