Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

 HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

 HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

 Bài 11:

A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3

 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7

A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

A = – 8

Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x.

Bài 13: Tìm x, biết:

(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81

48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81

83x – 2 = 81 83x = 83x = 1

Bài 14:

Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: x, x+1, x+2

Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2)

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19 / 08 / 2011
 Ngày dạy: 22 / 08 / 2011
Tuần: 2
Tiết: 3
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	2. Kỹ năng : - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
	3. Thái độ :	- Rèn khả năng tư duy.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm 
IV.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)lớp 8A1.
 lớp 8A2.	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)	Thực hiện phép nhân:
	a) 	b) 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 2: (8’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và biến đổi để đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 3: (10’)
	Gọi x là số tự nhiên đầu tiên thì hai số tự nhiên tiếp theo là hai số nào?
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 11: 
A = (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
A = x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3
 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7
A = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
A = – 8
Vậy, giá trị của A không phụ thuộc vào x.
Bài 13: Tìm x, biết:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2–12x–20x+5+3x–48x2–7+112x = 81
83x – 2 = 81 83x = 83x = 1
Bài 14: 
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: x, x+1, x+2
Tích của hai số sau là: (x + 1)(x + 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
 Tích của hai số đầu là?
 Tích của hai số sau là?
	Theo đề bài toán ta có phương trình như thế nào?
	 Biến đổi và tìm x.
Hoạt động 4: (8’)
	GV hướng dẫn HS nhân vào và thu gọn.
GV chốt lại tất cả cá bài tập cho HS 
 x + 1 và x + 2
 x(x + 1) 
 ( x + 1)(x + 2)
 (x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192
 HS giải phương trình.	
 Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS chú ý theo dõi 
Tích của hai số đầu là: x(x + 1)
Theo đề bài ta có phương trình:
(x + 1)(x + 2) – x(x + 1) = 192	
x2 + 2x + x +2 – x2 – x = 192
	2x = 190	 x = 95
Vậy, ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là:
	95, 96 và 97
Bài 15: 
a)	 
	= 
	= 
b)	 
= 
= 
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài mới.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs8 tiet 3.doc