Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Phép cộng các phân thức đại số - Dương Phượng Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Phép cộng các phân thức đại số - Dương Phượng Hoàng

GV đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình.

HS1:

-Quy đồng mẫu thức là gì?

-Nêu các bước quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức?

HS2: Quy đồng mẫu hai phân thức

 và

HS nhận xét.

GV nhận xét, phê điểm.

3/ Bài mới:

GV: Tính

HS:

GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu cũng được thực hiện tương tự.

HS nêu quy tắc cộng hai phân thức như SGK.

GV cho HS cả lớp làm ví dụ a.

-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ (2 em)

Ví dụ b:

GV gọi đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ lần lượt hòan chỉnh bài giải và GV ghi bảng.

GV: Qua ví dụ b ta chú ý gì?

HS: Sau khi thực hiện phép cộng ta cần phải rút gọn phân thức ( nếu có thể).

GV đưa bài tập lên màn hình .

GV: Hãy áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và quy tắc quy đồng mẫu thức để cộng hai phân thức sau:

GV cho HS thảo luận nhóm 4 em, thời gian 10 phút.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Phép cộng các phân thức đại số - Dương Phượng Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 28 	Ngày dạy:.
PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ MỤC TIÊU:
-HS nắm vững quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, không cùng mẫu, các tính chất giao hóan và kết hợp của phép cộng các phân thức.
-HS nắm được thứ tự thực hiện phép cộng hai phân thức.
-HS biết vận dụng tính chất của phép cộng phân thức để thực hiện phép cộng một cách hợp lý.
II/ TRỌNG TÂM:
Quy tắc cộng hai phân thức.
Các bước thực hiện phép cộng hai phân thức.
III/ CHUẨN BỊ:
HS: Như dặn dò của tiết 27.
GV: Phim trong ghi bài tập, bài giải của một số bài tập.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Oån định: Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình.
HS1: 
-Quy đồng mẫu thức là gì?
-Nêu các bước quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức?
HS2: Quy đồng mẫu hai phân thức 
 và 
HS nhận xét.
GV nhận xét, phê điểm.
3/ Bài mới:
GV: Tính 
HS: 
GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu cũng được thực hiện tương tự.
HS nêu quy tắc cộng hai phân thức như SGK.
GV cho HS cả lớp làm ví dụ a.
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ (2 em) 
Ví dụ b:
GV gọi đại diện 3 nhóm đứng tại chỗ lần lượt hòan chỉnh bài giải và GV ghi bảng.
GV: Qua ví dụ b ta chú ý gì?
HS: Sau khi thực hiện phép cộng ta cần phải rút gọn phân thức ( nếu có thể).
?2
GV đưa bài tập lên màn hình .
GV: Hãy áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và quy tắc quy đồng mẫu thức để cộng hai phân thức sau:
GV cho HS thảo luận nhóm 4 em, thời gian 10 phút.
Gọi đại diện một nhóm có trình bày tốt nhất lên bảng.
HS nhận xét.
GV nhận xét và đưa lên màn hình phần bài giải đã chuẩn bị sẵn.
GV: Qua bài tập trên hãy nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
HS nêu quy tắc như SGK/45.
GV cho HS thảo luận nhóm 2 em. Thời gian 5 phút.
GV gọi lần lượt 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một nhóm.
Nhóm 1: Phân tích mẫu.
 Tìm mẫu thức chung.
Nhóm 2: -Quy đồng mẫu.
-Cộng lại.
Nhóm 3: -Rút gọn phân thức.
GV giới thiệu thẳng chú ý về tính chất của phép cộng các phân thức.
4/ Củng cố:
?4
GV đưa bài tập lên màn hình.
GV: Quan sát các phân thức trong bài tóan hãy nêu cách thực hiện hợp lý nhất.
HS: Ta cộng phân thức thứ nhất và thứ ba với nhau ( vì chúng đã cùng mẫu) rồi lấy kết quả cộng với phân thức thứ hai.
GV đưa bài giải sẵn lên màn hình.
5/ Dặn dò:
GV đưa nội dung phần dặn dò lên màn hình.
=
MTC: 2(x+2)2(x-2)
Nhân tử phụ: (x+2); 2(x-2)
Quy đồng:
==
I/ Cộng hai phân thức cùng mẫu:
Quy tắc: SGK.
(A,B,M là các đa thức khác 0)
Ví dụ: Cộng hai phân thức.
a/ 
 =
 = 
b/ 
 =
 ==3
2/ Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau:
Quy tắc: SGK/ 45.
Ví dụ: Thực hiện phép cộng:
=
=
=
=
=
=
Chú ý: SGK.
-Học thuộc các quy tắc cộng phân thức, tính chất của phân thức.
-Xem lại bài giải mẫu để nắm các bước cộng hai phân thức.
-Làm bài tập 22; 23 SGK.
 Bài tập 24 SGK cho HS khá giỏi. 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 28.doc