1.Kiến thức:
-Củng cố quy tắc quy đồng mẫu thức.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được quy tắc quy đồng mẫu thức vào làm bài tập quy đồng mẫu thức.
3.Thái độ:
-Cẩn thận khi thực hiện phép quy đồng mẫu thức.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK, giáo án.
2.HS: ôn lại t/c cơ bản của phân thức, quy tắc suy đồng mẫu thức.
III.Phương pháp:
-Hoạt động cá nhân, vấn đáp.
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:(1p).
2.Kiểm tra bài cũ:(7p).
-Hỏi: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Áp dụng quy đồng mẫu thức các phân thức sau: ?
-HS nêu các bước quy đồng mẫu thức.
Áp dụng: ,
MTC = 2(x+3)(x-3)
,
NS: 11/11/2011 NG:8A:. 8B:. TIẾT 27: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Củng cố quy tắc quy đồng mẫu thức. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc quy đồng mẫu thức vào làm bài tập quy đồng mẫu thức. 3.Thái độ: -Cẩn thận khi thực hiện phép quy đồng mẫu thức. II.Chuẩn bị: 1.GV: SGK, giáo án. 2.HS: ôn lại t/c cơ bản của phân thức, quy tắc suy đồng mẫu thức. III.Phương pháp: -Hoạt động cá nhân, vấn đáp. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:(1p). 2.Kiểm tra bài cũ:(7p). -Hỏi: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Áp dụng quy đồng mẫu thức các phân thức sau: ? -HS nêu các bước quy đồng mẫu thức. Áp dụng: , MTC = 2(x+3)(x-3) , 3.Khởi động: HOẠT ĐỘNG 1: CHỮA BÀI TẬP QUY ĐỒNG MẪU THỨC (23P) -Mục tiêu: Củng cố quy tắc quy đồng mẫu thức và vận dụng vào làm bài tập quy đồng mẫu thức. -Phương pháp: hoạt động cá nhân Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng -GV nêu nội dung bài toán. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập -2HS lên bảng thực hiện. Ý a: +Hai phân thức và có thể phân tích như thế nào? +Ta có thể chọn MTC là bao nhiêu? Ý b: +Phân thức có mẫu thức chính là hằng đẳng thức nào? +Vậy ta chọn MTC là bao nhiêu? -HS thực hiện cá nhân. +Đa thức x2 + 1 chính là phân thức có mẫu bằng bao nhiêu? +Phân thức có mẫu là hằng đẳng thức nào? +vậy ta có thể chọn MTC là bao nhiêu? +Nhân tử phụ của phân thức thứ nhất và thứ hai là bao nhiêu? -2HS lên bảng. -GV hướng dẫn các HS còn lại. Bài tập 18(SGK –Tr 43) Quy đồng mẫu thức hai phân thức. a) và , MTC = 2(x-2)(x+2) b) và MTC = 3(x+2)2 = Bài tËp 19(SGK – Tr 43) a) x2 + 1 và MTC = x2 – 1 x2 + 1 = ; b) ; MTC = y(x-y)3 HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG VÀO BÀI TOÁN TÌM MẪU CHUNG (12P) -Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc quy đồng mẫu thức vào làm bài tập quy đồng mẫu thức. -Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Để chứng tỏ có thể chọn x3 + 5x2 – 4x – 20 làm MTC ta làm như thế nào ? -GV hướng dẫn: phân tích x3 + 5x2 – 4x – 20 thành tích của hai đa thức, trong đó có một đa thức chia hết cho: (x2 + 3x – 10) và x2 + 7x + 10 -Ta có thể phân tích đa thức x3 + 5x2 – 4x – 20 thành tích của các đa thức nào? -GV gọi 2HS khá lên thực hiện. -GV chuẩn xác. Bài tập 20(SGK- Tr 44). Ta có: x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10).(x + 2) x3 + 5x2 – 4x – 20 (x2 + 3x – 10) Ta có: x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 7x + 10) . (x – 2) x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 7x + 10 V.Hướng dẫn về nhà:(2p). -GV yêu cầu HS thực hiện tiếp các bài tập trong SGK. -Ôn lại quy tắc cộng phân số. -Chuẩn bị trước bài: Phép cộng các phân thức đại số. .
Tài liệu đính kèm: