Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

 + HS biết cách tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.

 + Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân.

 + Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác

 * Trọng tâm: Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các BT.

HS: + Bảng nhóm làm BT.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9/11/2012	
Ngày giảng: 12/11/2012
Tiết 25: Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS biết áp dụng quy tắc rút gọn phân thức trên cơ sở áp dụng tính chất cơ bản.
	+ Rèn kỹ năng tìm ra nhân tử chung để thực hiện rút gọn đồng thời vận dụng quy tắc đổi dấu linh hoạt.
	+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và phương pháp tư duy khi làm các BT vận dụng.
	* Trọng tõm: HS biết áp dụng quy tắc rút gọn phân thức trên cơ sở áp dụng tính chất cơ bản.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các BT.
HS: + Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết phân tích đa thức thành NT.
 + Bảng nhóm làm BT.
III. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7'):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ HS1: Phát biểu quy tắc rút gọn phân thức, áp dụng
Rút gọn phân thức. 
+ HS2: áp dụng quy tắc đổi dấu để rút gọn phân thức 
+ HS1: trình bày như đã ghi trong bài học trước.
áp dụng: 
+ HS2:
+ HS cho nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: Luyện tập (27’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 11 (SGK - Trang 40)
Rút gọn phân thức:
a) b) 
+ GV cho HS nhắc lại quy tắc rút gọn trong 2 trường hợp: Tử và mẫu là các đơn thức và đa thức
+ Yêu cầu 2 HS lên thực hiện
Bài tập 12 (SGK - Trang 40)
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
a) b) 
+ GV hướng dẫn HS cách trình bày kết hợp giưa việc phân tích và rút gọn
Yêu cầu 2 HS thực hiện, chú ý cho nhận xét kỹ để củng cố.
Bài tập 11 
HS1: 
a) 
HS2:
b) =
Bài tập 12
HS1: a) 
HS2: b) 
 =
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 13 (SGK - Trang 40)
Sử dụng quy tắc đổi dấu để rút gọn các phân thức sau:
a) b) 
+ GV hướng dẫn HS sử dụng quy tắc đổi dấu đã học để thực hiện:
Bài tập 13
a) 
b) 
= 
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (10’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập thêm
Nếu còn thời gian và điều kiện cho phép có thể dành phần còn lại của tiết học để kiểm tra 15 phút với đề bài này và thêm một bài tập nhỏ nữa.
Sử dụng quy tắc đổi dấu để rút gọn các phân thức sau:
a) 
b) 
+ GV hướng dẫn HS sử dụng quy tắc đổi dấu đã học để thực hiện:
 tính chất 1: A = - (- A)
 tính chất 2: (y - x)2 = (x - y)2 Û Hai biểu thức đối nhau thì có bònh phương bằng nhau
Bài tập thêm
a) 
= 
b) 
IV. Hướng dẫn học tại nhà.
	+ Nắm vững phương pháp rút gọn phân thức.
	+ BTVN: BTcòn lại trong SBT
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Ngày soạn : 9/11/2011
Ngày dạy : 14/11/2011
Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS biết cách tìm mẫu thức chung trên cơ sở phân tích các mẫu riêng thành nhân tử. Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
	+ Rèn luyện kỹ năng tìm mẫu thức chung, nhận xét tìm ra nhân tử chung trong tập hợp có nhiều nhân tử đối nhau. Biết tìm nhân tử phụ cho từng phân thức riêng để thực hiện nhân.
	+ Củng cố rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
	* Trọng tâm: Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức các phân thức.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các BT.
HS: + Bảng nhóm làm BT.
Iii. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’): 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ HS: Nêu cách thực hiện quy đồng 2 phân số sau:
; 
GV cho nhận xét và đi vào nội dung bài học.
+ HS1: 
đ Phân tích 2 mẫu số ra thừa số nguyên tố:
24 = 8.3 = 23. 3 ; 15 = 3.5
MSC = BCNN(24; 15) = 23. 3.5 = 8.15 = 120
Vậy: ; 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức qua ví dụ - Cách tìm MTC(17’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho phân thức:
 và 
Quan sát cho biết 2 phân thức đã có mẫu thức giống nhau hay chưa? ị Cần làm cho mẫu của chúng giống nhau.
Dùng TCCB của phân thức để biến 2 phân thức có mẫu chung.
Vậy quy đồng mẫu thức là gì?
GV chốt lại: Quy tắc trong SGK.
+ GV cho HS vận dụng làm ?1:
Cho 2 phân thức và 
Có thể chọn MTC là 12 z hoặc 24y4z hay không?.
Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn.
HS thức hiện tìm đa thức chia được cho 2 đa thức (x + y) à (x - y):
MTC = (x + y).(x - y)
+ HS trả lời như SGK khái niệm quy đồng mẫu tứhc các phân thức.
+ HS trả lời:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS xét tiếp 2 phân thức:
 và 
+ Sau khi HS hoàn thành việc quan sát bảng hiểu được cách tìm MTC chính là tổng hợp của việc tìm nhân tử chung của phần hệ số và "phần biến", GV cho HS đọc và quan sát trên bảng phụ:
Khi quy đồng mẫu tứhc nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung (MTC) ta có thể làm như sau:
đ Phân tích các mẫu iêng thành nhân tử.
đ MTC là tích các nhân tử được chọn như sau:
+ HS phân tích 2 mẫu thành nhân tử:
 = 4.( - 2x + 1) = 4.(x -1)2.
 6 - 6x = 6x.(x - 1)
MTC = 12x.(x -1)2
+ HS tiếp tục hoàn thành vào bảng sau:
Nhân tử
là số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x - 1)
Mẫu thức
 =4.(x -1)2
4
(x -1)2
Mẫu thức
6 - 6x = 6x.(x - 1)
6
x
x - 1
MTC
12x.(x -1)2
12
BCNN(4;6)
x
(x -1)2
+ HS đọc quy tắc vài lượt. 
Hoạt động 2: Luyện tập - củng cố (20’). 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS quan sát cách trình bày việc quy đồng ví dụ trong SGK:
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
 và 
Giải: Từ kết quả mục 1 ta đã biết 
MTC = 12x.(x -1)2
Vì 4 - 8x + 4 = 4.(x - 1)2 nên thừa số phụ của phân thức này là: 12x.(x -1)2 : 4.(x - 1)2 = 3x
Do đó 
Vì 6 - 6x = 6x.(x - 1) nên thừa số phụ của phân thức này sẽ là: 12x.(x -1)2 : 6x.(x - 1) = 2.(x - 1)
Do đó: 
+ GV cho HS đọc và ghi nhớ quy tắc sau đó yêu cầu HS vận dụng làm ?2:
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau:
 và 
+ HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
đ Tìm nhân tử phụ (thừa số phụ) của phân thức thứ nhất ta làm ntn?
đ Tìm nhân tử phụ (thừa số phụ) của phân thức thứ hai ta làm ntn?
đ Quan sát cách trình bày để làm cơ sở cho việc trình bày các BT sau này.
+ HS đọc chú ý sau ví dụ này: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
* Tìm mẫu thức chung (MTC)
* Tìm thừa số phụ tương ứng của mỗi phân thức.
* Nhân cả tử và mẫu các phân thức với thừa số phụ để được các phân thức đã được quy đồng.
+ HS áp dụng làm ?2 trong SGK:
iV. Hướng dẫn học tại nhà (3').
	+ Nắm vững phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức.
	+ BTVN: BTcòn lại trong SGK Tang 43 ( BT 16 + 17 + 18 + 19)
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập (Quy đồng mẫu thức các phân thức).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_2526_nam_hoc_2012_2013_nguyen_van.doc