1. Mục tiêu:
a/Kiến thức:
-Củng cố các tíh chất cơ bản của phân thức qua các bài tập rút gọn
b/Kĩ năng:
- Hs biết vân dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức.
- Nhận biết được các trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
c/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Học sinh: Học bài và làm bai tập về nhà+ ôn tập các kiến thức liên quan.
3.Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn:9 /11/2010 Ngày dạy:Tiết thứ ngày .dạy lớp8A : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C TiÕt 25: LuyÖn tËp 1. Mục tiêu: a/Kiến thức: -Củng cố các tíh chất cơ bản của phân thức qua các bài tập rút gọn b/Kĩ năng: - Hs biết vân dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức. - Nhận biết được các trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. c/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. b. Học sinh: Học bài và làm bai tập về nhà+ «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan. 3.TiÕn tr×nh bµi d¹y: * Ổn định tổ chức: 8A: 8B: 8C: a/ Kiểm tra bài cũ: (10') Câu hỏi: * HS1: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?Chữa bài 7a, d (sgk – 39). * HS2: Chữa bài tập 9 (sgk - 40). * HS3: Chữa bài tập 10 (sgk – 40). Đáp án: * HS1: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 2đ Bài 7 (sgk - 40) 4đ = 4đ * HS2: Bài 9 (sgk – 40) a) b) 5đ * HS3: Bài 10 (sgk – 40) 10đ b/ Dạy nội dung bài mới: * §Æt vÊn ®Ò: Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * Luyện tập (30') Gv ?Y Gv Gv ?K Hs Gv Gv Gv Gv Hs Gv ?K Hs Gv Gv Y/c Hs nghiên cứu bài 11 (sgk – 40). Bài toán y/c gì ? Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Yc Hs nghiên cứu bài 12 (sgk – 40). Nêu cách rút gọn các phân thức ở bài 12 ? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức. Rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Y/c Hs hoạt động nhóm bài 12 trong 4'. Y/c các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo nhau. Gv chốt. Bảng phụ nội dung bài tập. Rút gọn phân thức sau: a) b) Y/c 2 Hs thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Nhận xét, đánh giá bài làm của Hs Yc Hs nghiên cứu làm bài 13 (sgk - 40) Nêu hướng giải bài 13 ? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, đổi dấu của tử hoặc mẫu để xuất hiện nhân tử chung, chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở. Củng cố lại kiến thức cho Hs. Y/c Hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. Bài 11 (sgk – 40) Giải: a) a) Bài 12 (sgk – 40) Giải: a) = = b) = * Bài tập: (8a) a) = = b) Bài 13 (sgk - 40) Giải: a) b) * c/ Củng cố (3') ?Tb Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức ? d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Bài tập về nhà số: 11,12 (sbt - 17). Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số. Đọc trước bài " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ’’.
Tài liệu đính kèm: