Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2010-2011 - Lê Thị An Khương

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2010-2011 - Lê Thị An Khương

 1/ Kiến thức:

- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

 2/ Kỹ năng:

- Hoc sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.

- HS biết tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

 3/ Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành phân tích, đổi dấu phân thức.

II/ TRỌNG TÂM :

 Cách qui đồng mẫu thức nhiều phân thức.

III/ CHUẨN BỊ:

 1/ Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ( ghi mô tả MTC của hai phân thức/ SGK/T 41)

 2/ Học sinh: - Thước thẳng, bảng nhóm

 - Ôn quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh.

2/ Kiểm tra miệng :

 Rút gọn phân thức:

 u2/

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25, Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2010-2011 - Lê Thị An Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 4 TIẾT CT: 25
Ngày dạy: 17/11/2010 Tuần CM : 13
QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
 2/ Kỹ năng:
Hocï sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
HS biết tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
 3/ Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành phân tích, đổi dấu phân thức.
II/ TRỌNG TÂM :
 Cách qui đồng mẫu thức nhiều phân thức.
III/ CHUẨN BỊ:
 1/ Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ( ghi mô tả MTC của hai phân thức/ SGK/T 41)
 2/ Học sinh: - Thước thẳng, bảng nhóm
 - Ôân quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh.
2/ Kiểm tra miệng : 
 Rút gọn phân thức:
 Câu 1/ = 
 Câu2/ 
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt đông1: Cũng như khi làm tính cộng và trừ phân số ta phải biết qui đồng mẫu số của nhiều phân số , để làm tính cộng và trừ phân thức ta phải biết qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức, tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho.
Hoạt đông2:Thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức?
- GV: Cho hai phân thức
 và 
Em hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức.
HS thực hiện:
GV: Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức.
Vậy quy đồng mẫu nhiều phân thức là gì?
GV: Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm mẫu thức chung
GV: Ở ví dụ trên, MTC của và 
 là bao nhiêu?
HS: MTC= (x+y)(x-y)
GV: Em có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức?
HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HS làm ? 1 /SGK/T 41 
GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho:
6x2yz, 2xy3 và 12x2y3z , em có nhận xét gì?
HS nhận xét:
+ Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
+ Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong mẫu thức chung
GV: Khi quy đồng mẫu thức của hai phân thức và 
Ta có thể tìm MTC như thế nào?
 + Phân tích các mẫu thành nhân tử
 + Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho.
HS lên bảng lần lượt điền vào các ô của MTC cuối cùng.
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x-1)
Mẫu thức
4x2-8x+4
= 4(x-1)2
4
(x-1)
MT
6x2-6x
= 6x(x-1)
6
x
(x-1)2
MTC
12x(x-1)2
12
BCNN(4,6)
x
(x-1)2
GV: Khi quy đồng mẫu nhiều phân thức ta tìm MTC như thế nào?
HS nêu nhận xét SGK/T42
Hoạt động 4: Quy đồng mẫu thức
Ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân thức
 và 
MTC: 12x(x-1)2
-Nhân tử phụ: 3x, 2(x-1)
-Nhân cả tử và mẫu cho nhân tư ûphụ
Ta được các phân thức có cùng mẫu.
GV cho HS làm ? 2 và ? 3 theo hoạt động nhóm( Thời gian 5 phút)
Nửa lớp làm ? 2 
Nửa lớp làm ? 3 
Đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
GV nhận xét và đánh giá bài làm của các nhóm.
 ? 3 quy đồng mẫu hai phân thức
 và 
MTC : 2x(x-5)
NTP: 2, x
1. Thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức?
* Quy đồng mẫu nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
2. Tìm mẫu thức chung:
- Ta có thể chọn mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
? 1 /SGK/T 41 :
Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn.
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức của hai phân
Thức và 
Giải:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
4x2- 8x +4 = 4(x- 1)2
 6x2 – 6x = 6x(x-1)
- Chọn MTC là: 12x(x-1)2
* Nhận xét : (SGK/T42)
3. Quy đồng mẫu thức:
Ví dụ:
a) Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
Giải:
MTC: 12x(x-1)2
Nhân tử phụ: 3x ; 2(x-1)
b) Quy đồng mẫu thức
 và 
MTC: 2x(x-5)
NTP: 2, x
4/ Câu hỏi ,bài tập củng cố:
Củng cố:
Nêu cách tìm MTC .
Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức
Luyện tập:
Bài17(SGK/T43): Cho hai phân thức 
Khi quy đồng mẫu thức , bạn Tuấn chọn MTC: x2(x-6)(x+6), còn bạn Lan bảo rằng: “ Quá đơn giản! MTC = x - 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng ?
+ HS: Cả hai bạn đều đúng
Bạn Tuấn đã tìm MTC theo SGK.
Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức
Cụ thể :
+ GV: Theo em , em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
+ HS : Em sẽ chọn cách của Lan vì MTC đơn giản hơn
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học thuộc cách tìm MTC,học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức
-Bài tập về nhà: bài 14, 15, 16, 18 (SGK/T43)
Bài 13(SBT/T 18)
-Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập”
Hướng dẫn về nhà:
 Bài 15( SGK/T43) 
 a) MTC = 2(x-3)(x+3)
 b) MTC = 3x( x-4)2
 Bài 16 ( SGK/T43)
MTC = (x-1)(x2+x+1)
MTC = 6(x-2)(x+2)
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai Qui dong mau.doc