Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23+24- Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23+24- Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Hs nẵm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.

 Hs hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này.

B. Phương pháp:

 Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm

C. Chuẩn bị:

 Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác .

 Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng

D. Các hoạt động dạy học:

II-Kiểm tra bài cũ:

HS1:

a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?

b) Chữa bài 1(c) tr36 SGK.

 HS2:

a) Chữa bài 1(d) tr36 SGK

b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát.

*ĐVĐ: Tính chất cơ bản của phân thức và tính chất cơ bản của phân số có gì giống và khác nhau?

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23+24- Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23
Ngày soạn 30/10/2012
Đ2. tính chất cơ bản của phân thức
A. Mục tiêu:
Hs nẵm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
Hs hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm 
C. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác .
Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng
D. Các hoạt động dạy học: 
I-Tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II-Kiểm tra bài cũ: 
HS1:
Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
Chữa bài 1(c) tr36 SGK.
HS2:
Chữa bài 1(d) tr36 SGK
Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát.
*ĐVĐ: Tính chất cơ bản của phân thức và tính chất cơ bản của phân số có gì giống và khác nhau?
III-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
*Yêu cầu thảo luận nhóm ?2, ?3.
- Hs hđ nhóm làm ?2, ?3.
? Qua các câu hỏi trên em hãy rút ra các tính chất cơ bản của phân thức 
- Cả lớp suy nghĩ, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
*GV chốt lại và ghi bảng.
*Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp làm bài vào vở.
.Hs 1 đứng tại chỗ trả lời
*Cho học sinh nhận xét và chốt lại qui tắc đổi dấu.
- Hs theo dõi và ghi vào vở.
*Yêu cầu học sinh làm ?5
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
1. Tính chất cơ bản của phân thức
?1
.Hs tự làm
?2
Ta có: 
Vì 
?3
 vì 
* Tính chất
 (M là đa thức khác 0)
 (N là nhân tử chung)
?4
a) Vì ta có:
Vậy 
b) 
Vậy 
2. Qui tắc đổi dấu
?5
a) 
b) 
IV- Củng cố: 
Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 4-tr38 SGK 
Bạn Lan và bạn Hương làm đúng vì:
Bạn Hùng và bạn Huy làm sai vì:
Gv nhấn mạnh:
	-Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
	-Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
V- Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo SGK, chú ý các tính chất của phân thức và qui tắc đổi dấu.
Làm bài tập 5, 6 - tr38 SGK - Làm bài tập 4, 6, 7 (tr16, 17 - SBT)
HD 5: Phân tích thành nhân tử và áp dụng tính chất cơ bản của phân thức để làm bài tập.
Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.
Tuần 12
Tiết 24
Ngày soạn 30/10/2012
Đ3. Rút gọn phân thức
A. Mục tiêu:
HS nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức.
Biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức 
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm 
C. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SBT, STK, thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác .
Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng
D. Các hoạt động dạy học: 
I-Tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II-Kiểm tra bài cũ: 
HS1:
-Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát.
-Chữa BT 6 tr36 SGK
HS2:
-Phát biểu quy tắc đổi dấu
-Chữa BT5(b) tr16 SBT
*ĐVĐ: Rút gọn một phân thức và rút gọn một phân số có gì giống và khác nhau?
III-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*Yc học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài 
- 1 học sinh lên bảng.
? So sánh và 
?Em có nx gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
*GV thuyết trình và ghi bảng.
*Yêu cầu học sinh làm ?2
- Lớp thảo luận nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
? Để rút gọn một phân thức ta phải làm như thế nào .
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- GV chốt lại và ghi bảng.
*Gv hd hs làm VD1 SGK
-Hs làm VD1
*Yêu cầu học sinh làm ?3.
-HS làm ?3 vào vở
.HS1 lên bảng làm.
*GV đưa ra chú ý.
*GV cho hs NC nội dung vd 2
- Cả lớp chú ý theo dõi.
*Yêu cầu học sinh làm ?4
- 1 học sinh lên bảng làm.
?1
Phân thức 
a) Nhân tử chung 
b) 
- phân thức đơn giản hơn phân thức ban đầu cách biến đổi đó gọi là rút gọn phân thức đại số
?2
* Nhận xét: để rút gọn 1 phân thức ta có thể:
+ Phân tích cả mẫu và tử thành nhân tử (nếu cần)
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
*Ví dụ 1: (SGK)
?3
* Chú ý: SGK 
*Ví dụ 2: SGK
 ?4
IV- Củng cố: 
Bài tập 8 tr40-SGK, cả lớp thảo luận nhóm.
+ Câu đúng a - chia cả tử và mẫu cho 3y
+ Câu đúng d - chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
+ Câu sai: b, c.
Bài tập 7 tr39-SGK:
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập 7 (tr39-SGK)
Rút gọn phân thức:
a) 
b) 
c) 
d) 
Ta có: 
V- Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo SGK và vở ghi. Nắm chắc cách rút gọn phân thức 
Làm bài tập 9; 10; 11 tr40 SGK. BT: 9; 10; 11; 12 (tr17; 18-SBT).
*HD BT10:
Phân tích tử = 
Lạc Đạo, ngày 02 tháng 11 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 Tuan 12.doc