Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 30 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 30 - Năm học 2012-2013

HĐ 1 : Định nghĩa (15 phút)

GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK34

? Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng ntn?

? Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?

GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)

? Thế nào là một phân thức đại số ?

 GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa

GV giới thiệu :A ; B đa thức ; B  0

A : Tử thức ; B mẫu thức

* Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A =

GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phthức đại số ?  Gọi 1 vài em trả lời.GV cho HS làm ?2.

Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?

? Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?GV cho ví dụ : ? Có là phân thức đại số không

HĐ 2 : Hai phân thức bằng nhau (15 phút)

GV gọi HS nhắc lại k/n hai phân số bằng nhau.

GV ghi lại ở góc bảng  ad = bc

GV : tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

? Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?

GV yêu cầu HS nhắc lại . GV ghi bảng

GV đưa ra ví dụ SGK

GV cho HS làm ?3 . Gọi 1HS lên bảng trình bày

GV cho HS làm bài ?4 Gọi 1HS lên bảng làm

GV Cho HS làm bài ?5 . Quang nói :

Vân nói : Theo em ai nói đúng ?

GV Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 30 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chöông II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 22 : §1. PHAÂN THÖÙC ÑAÏI SOÁ
Ngày soạn :22/10/2012 Ngày dạy :30/10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu:	
 * Kiến thức : Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
 * Kỹ năng : Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững t/c cơ bản của phân thức.
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 	 - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Thay cho kiểm tra giáo viên đặt vấn đề
Đặt vấn đề : (3’)
Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Để phép chia mọi số nguyên đều thực hiện được, người ta thêm vào tập các số nguyên các phân số. Tương tự để mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0, ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số
3. Bài mới :
HĐ 1 : Định nghĩa (15 phút)
GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK34
? Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng ntn?
? Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?
GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
? Thế nào là một phân thức đại số ?
- GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa
GV giới thiệu :A ; B đa thức ; B ¹ 0
A : Tử thức ; B mẫu thức
* Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A = 
GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phthức đại số ? - Gọi 1 vài em trả lời.GV cho HS làm ?2.
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
? Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?GV cho ví dụ : ? Có là phân thức đại số không 
1.Định nghĩa :
a)Ví dụ :
Cho các biểu thức :a) 
b) c) 
- Các bthức trên có dạng , A ;B là những đa thức
- Những bthức trên được gọi là những ph. thức đại số
b) Định nghĩa :
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A ; B là những đa thức và B khác đa thức 0
* A gọi là tử thức (hay tử)
* B gọi là mẫu thức.(hay mẫu) 
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1
- Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì :
a = 
- Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
HĐ 2 : Hai phân thức bằng nhau (15 phút)
GV gọi HS nhắc lại k/n hai phân số bằng nhau.
GV ghi lại ở góc bảng Û ad = bc
GV : tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
? Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
GV yêu cầu HS nhắc lại . GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ SGK
GV cho HS làm ?3 . Gọi 1HS lên bảng trình bày 
GV cho HS làm bài ?4 Gọi 1HS lên bảng làm
GV Cho HS làm bài ?5 . Quang nói : 
Vân nói : Theo em ai nói đúng ?
GV Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn
2.Hai phân thức bằng nhau
Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C . Ta viết : nếu A .D = B.C 
Ví dụ : vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1)
Bài ?3 . vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3)
Bài ?4 vì x(3x+6) = 3x2+6x ; 3(x2 + 2x)= 3x2+6x
Þ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Þ 
Bài ?5 .
- Bạn Quang nói sai vì : 3x + 3 ¹ 3x . 3
- Bạn Vân nói đúng vì :(3x + 3)x = 3x2 + 3x
3x (x + 1) = 3x2 + 3x
Nên : (3x+3)x = 3x(x+1)
HĐ 3 : Luyện tập, Củng cố(10 phút)
? Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ?
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa bảng phụ bài tập : Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳng thức : GV gọi 1 HS lên bảng làm bàiGV gọi HS nhận xét bài làmGV cho HS hoạt động nhóm bài số 2 tr 36SGK
GV yêu cầu nhóm 1 và 2 xét cặp phân thức : 
Nhóm 3 và 4 xét cặp phân thức : 
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài làm
? Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức
Bài tập :
a) Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
5.7y4x3 = 35x3y4 Nên : 
Bảng nhóm 1 và 2 : 
Vì : (x2 - 2x - 3) . x = x3 - 2x2 - 3x
(x2 + x)(x -3)= x3 - 3x2 + x2 -3x = x3 - 2x2 - 3x 
Nên : 
Bảng nhóm 3 và 4 : 
(x - 3)(x2 - x) = x3- x2 - 3x2 + 3x = x3- 4x2 + 3x
x (x2 - 4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x 
Nên : 
Đại diện 2 nhóm HS trình bày bài làm
HS Trả lời : = 
4. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút )
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ;Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
* Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK 
 + Tính tích : (x2 - 16)x
+ Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 23 : §2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
Ngày soạn :28/10/2012 Ngày dạy :05/11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức:Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
- Học sinh hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.
* Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản vào giải toán
* Thái độ: Cẩn thận khi vận dụng tính chất giải toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7p
HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
b) Chữa bài 1c tr 36 SGK vì (x+2)(x2 -1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)
HS2 : a) Chữa bài 1d tr 36 SGK vì : (x2 - x - 2) (x - 1) = (x + 1)(x - 2)(x - 1)
	(x2 - x - 2)(x -1) = (x2 - 3x + 2) (x + 1)
b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát
Tổng quát : (m ; n ¹ 0 ; n Î ưc (a ; b)
3. Bài mới :
HĐ 1:Tính chất cơ bản của phân thức :( 15 P)
GV cho HS làm bài ?2 ; ?3. 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức.
GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ.
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 37 SGK
1. Tính chất cơ bản của phân thức :
?2 . có : 
vì : x(3x + 6) = 3(x2+2x)
 ?3 có 
vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2
* Tính chất : ( SGK/37 )
?4 a, 
b) 
HĐ 2 : Quy tắc đổi dấu :
GV Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu
Hỏi : Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu
GV ghi lại quy tắc và công thức lên bảng
GV Cho HS làm bài ?5 .GV gọi 1HS lên bảng 
2. Quy tắc đổi dấu :( SGK/37 )
?5 a) 
 b) 
HĐ 3 : Củng cố :( 8 p )
 Bài 4 tr 38 SGK :GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 2 câu.
- Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng
- Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy
GV Lưu ý HS có 2 cách sử là sửa vế phải hoặc sửa vế trái
GV Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét
4. Hướng dẫn học ở nhà :( 3 p )
- Học tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
- Làm bài tập : Bài 6 tr 38 SGK ; bài 4, 5, 6,tr 16 - 17 SBT
* Hướng dẫn bài 6 : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x - 1)
Bài 4 tr 38 SGK :
a) (Đ)
b) (S)sửa lại : 
Hoặc : Sửa vế trái
c) (Đ)
d) (S)
Phải sửa lại :
Hoặc : 
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 24 : §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC 
Ngày soạn :30/10/2012 Ngày dạy :08/11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I,Mục tiêu:	
* Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
* Kỹ năng: - HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
* Thái độ: Cẩn thận chính xác khi rút gọn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8p
HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát- Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK
Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ)
Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1
	Þ 
HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu - Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : 
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x
Đáp án : = 
Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
3. Bài mới :
HĐ 1: Rút gọn phân thức(20P)
Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn
GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ)? Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
? Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
? Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thứcGV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ)
? Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử 
? Nhân tử chung là bao nhiêu 
? Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ?
? Muốn rút gọn một pthức ta có thể làm thế nào 
? Hãy rút gọn phân thức : 
? Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ?
? Vậy rút gọn bằng cách nào 
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK
GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ)? Làm thế nào để tìm nhân tử chung ?
GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại
1. Rút gọn phân thức 
?1. Xét phân thức 
a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2
b) 
Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
?2 
*
=
ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : 
Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A))
HĐ 2 : Củng cố (12P)3
1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức :
a) ; b)
2) GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK.Sau 3phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làmGV Cho HS nhận xét và sửa sai
Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt)
Phần a, b nên gọi HS trung bình.
Phần c, d gọi HS kháGV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
? Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
- Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; 
- Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) 
Bài ?4 :
a) = 
b) = 
=
Bài 7 SGK :
a) =
b) 
c) 
d)
= 
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 25 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn :03/11/2012 Ngày dạy :12/11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
* Kỹ năng: Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức .
* Thái độ: Cẩn thận linh hoạt
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thự ... ức 
* Kỹ năng: HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
* Thái độ: Cẩn thận chính xác trong việc phân tích và tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(7p) 
HS1 :- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?- Chữa bài tập 14b tr 43 SGK
Đáp án : MTC : 60x4y5 Þ ; Þ 
HS2 : 	- Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK
Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2)
Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2) Þ 
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 18 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 18 SGK 
Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày 
Bài 19 tr 43 SGK
GV treo bảng phụ bài 19. GV Cho HS làm câu b 
Quy đồng mẫu thức : x2 + 1 ; 
? MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên
* Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
HS : Nhận xét góp ý
Bài 18 tr 43 SGK
a) Þ 
MTC : 2(x + 2)(x - 2) NTP : (x - 2) (2) 
Þ 
b) Þ 
MTC : 3 (x + 2)2
NTP : Þ 
Bài 19 tr 43 SGK
Giải : b) x2 + 1 ; 
MTC : x2 - 1 NTP : ; 
 Þ 
a) Þ 
MTc:x(2 + x)(2 - x)Þ
c,Þ
MTC : y(x - y)3 Þ 
Bài 15 SGK/43 GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
a, 
b, 
HĐ 2 Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức.
- Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 28 : §5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn : /11/2012 Ngày dạy : /11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
* Kỹ năng: Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng
+ Tìm mẫu thức chung + Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự
- Tổng đã cho - Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử - Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức - Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức - Rút gọn nếu có thể
- Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
* Thái độ: Cẩn thận chính xác phân tích tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5p) 
HS1 :	- Quy đồng mẫu thức phân thức : 
Đáp án : Kết quả 
Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu (10p)
? Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số.
GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số
GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK
GV cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu : 
Thực hiện phép cộng
a) b) 
c) d) 
Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm. GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức
Ví dụ 1 : = 
Bài ?1 và các bài làm thêm 
a) = 
b) = 
c)= =3
d) = 
HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau :(11p)
? Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng .GV gọi HS nhận xét
? Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ?
GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc 
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK
GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng 
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nh :
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được 
Ví dụ 2 := 
= = 
=
?3 = 
HĐ 3 : Chú ý (8p)
GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK 
GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK
Ta làm thế nào cho nhanh?
* Chú ý :
1) Tính chất giao hoán :
2) Tính chất kết hợp: 
Bài ?4 Kết quả : = 1
HĐ 4 : Củng cố, Luyện tập(8p)
GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu)
GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK
(Bảng phụ có đề bài 22)
GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu.
GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải
GV gọi HS nhận xét 
GV bổ sung và sửa chữa
Bài tập 22 tr 46 SGK
a) 
= = x -1
b) 
= = x -3
 4. Hướng dẫn học ở nhà :(2p)
- Học thuộc hai quy tắc và chú ý
- Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK
- Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = 
IV, Rút kinh nhgiệm:
 TIẾT 29 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : /11/2012 Ngày dạy : /11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
- Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
- Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(8p) 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu - Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả 21a) : 	;	21c) 
HS2 : 	- Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau - Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả : 
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Luyện tập (25p)	
Bài 25 tr 47 SGKa) 
GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
b) c) 
GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c 
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
GV gọi HS nhận xét
Bài 25 tr 47 SGK
a) =
= 
b) 
= 
= = 
c) = 
d) x2 + GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp :
 x2 + = (x2 + 1) + 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp
e) 
? Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng giải
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
d) x2 + = (x2 + 1) + 
= =
e) 
= 
=
= 
GV treo bảng phụ bài 26? Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng
GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0)
Thời gian = GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng. Hãy biểu diễn : 
a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại
- Thời gian làm việc để hoàn thành công việc
b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việcđể hoàn thành công việc với x = 250m3/ ngày
GV cho HS nhận xét
 Bài 26 tra 47 SGK
a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày)
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày)
- Thời gian làm để hoàn thành công việc :
+(ngày)
b) Thay x vào biểu thức : 
+ = 20 + 24 = 44 (ngày)
HĐ 2. Củng cố (7p)
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thứcGV cho làm thêm bài tập :
Cho hai biểu thức :
A = B = 
Chứng tỏ rằng A = B
? Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? 
A = Þ A = 
A = Þ A = B
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK
- Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT
IV, Rút kinh nhgiệm:
TIẾT 30 : §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn : /11/2012 Ngày dạy : /11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức- Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu
* Kỹ năng: Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
* Thái độ: Cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7phút
HS1 :	- Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu
- Làm phép cộng : Đáp án : = 
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Phân thức đối(12p)
? Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau
?Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ?
? Hãy tìm phân thức đối của phân thức .
Giải thích ?
? Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ?
GV nói : và là hai phân thức đối nhau
GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích ? 
GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK(đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS nhận xét
1. Phân thức đối
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ : là phân thức đối của, ngược lạilà phân thức đối của 
Tổng quát 
Ta có : += 0 do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của
* Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi Như vậy : = và - = 
Bài 28 tr 49 SGK
a) -
b) -
HĐ 2 : Phép trừ(15p)
? Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát 
Tương tự GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên
GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK
GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức
GV cho HS làm bài ?3 (treo bảng phụ) 
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
2. Phép trừ
Quy tắc :
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của 
Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và 
Ví dụ : =
?3 = 
HĐ 3 : luyện tập, Củng cố(8p)
Bài 29 tr 50 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 29 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm phần a, c
Nửa lớp làm phần b, d
Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV nhận xét và cho điểm một số nhóm
Bài 29 tr 50 SGK
Kết quả : a) b) c) 6	 d) 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- Nắm vững hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát
- Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK
- Tiết sau luyện tập
IV, Rút kinh nhgiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anDai so 8Tiet 2130.doc