I. MỤC TIÊU
- Nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dâu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ bài tập 8 SGK/ 40
III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
Chương II: phân thức đại số Tiết 22 phân thức đại số II- Mục tiêu. Học sinh nắm được ĐN phân thức đại số, phân thức xác định khi nào, tìm TXĐ của phân thức II. Kiểm tra: Thế nào là biểu thức nguyên, biểu thức phân III. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa Một biểu thức phân có phải là phân thức không? Một biểu thức có phải là phân thức không? - HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi của giáo viên 1. Định nghĩa: Phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức, B 0 A: Tử thức B: Mẫu thức VD: TH này coi là x - 1; 3 cũng là phân thức không là phân thức vì không là đa thức Hoạt động 2: Tìm hiểu hai phân thức bằng nhau - GV: Giới thiệu như SGK GV: yêu cầu học sinh làm ? 3, 4, 4 SGK/ 35 - Học sinh làm ?3, 4, 5 SGK 2. Hai phân thức bằng nhau nếu AD = BC VD: SGK Hoạt động 3: Vận dụng – HDVN Hướng dẫn học sinh làm bài tập : 1SGK/36 BTVN: Làm bài tập 2, 3/ 36 SGK BT1: a/ vì: 5y. 28x = 7.20xy = 140xy b/ vì: 3x(x+5).2 = 2(x+5).3x = 6x(x+5) c/ vì: (x+2)(x2-1) = (x+2)(x+1)(x-1) = Tiết 23 Tính chất cơ bản của phân thức đại số I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân thức đại số để làm cơ sở để rút gọn phân thức. - Học sinh nắm được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. II. chuẩn bị - Bảng phụ bài tập 4 SGK/ 38 III- Hoạt động của thầy vả trò Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân thức - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và thực hiện ?2 và ?3 Qua ?2 và ?3 hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức - Thực hiện ?4 -HS: hoạt động cá nhân và làm ?2 và ?3 - HS: làm ?4 1. Tính chất cơ bản của phân thức. VD: * Tính chất : ?4 Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu - Quy tắc đổi dấu thứ nhất dựa vào tính chất nào. - Thực hiện ?5. 2. Quy tắc đổi dấu thứ nhất: Qui tắc: Sgk VD: Hoạt động 3: Vận dụng - HDVN Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 5, 6 SGK/ 38 VN: Học thuộc quy tắc SGK. Tiết 24: rút gọn phân thức I. mục tiêu - Nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức - Nhận biết được những trường hợp cần đổi dâu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. II. chuẩn bị - Bảng phụ bài tập 8 SGK/ 40 III. hoạt động của thầy và trò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Thực hiện ?1 GV: Muốn tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức ta làm như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên ?1: Cho phân thức Phân tích tử thức và mẫu thức ra nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng. -HS: - 5x + 10 = 5( x + 2) - 25x2 + 50x = 25x(x + 2) ?2: cho phân thức Hoạt động 2: Nhận xét - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? - HS: Trả lời như SGK NX: SGK - GV: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1 như SGK. - Quan sát hướng dẫn của giáo viên. Ví dụ: Rút gọn phân thức: - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 -HS: Làm việc cá nhân thực hiện ?3. ?3: Rút gọn phân thức: Hoạt động 3: Chú ý -GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK - HS: Đọc chú ý SGK Chú ý: A = - ( -A ) Ví dụ 2: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 SGK/ 39. - HS: Làm việc cá nhân thực hiện ?4. ?4: Rút gọn phân thức Tiết 26: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức I. mục tiêu: - Biết phân tích các mẫu thành nhân tử trở đi tìm MT chung. Khi có mẫu ngược dấu nhau (đối của nhau) ta phải đổi về cùng theo quy tắc đổi dấu thứ nhất. - Biết cách quy đồng mẫu II- Chuẩn bị III- Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Rút gọn các phân thức sau: a/ b/ HS: Lên bảng thực hiện Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung -GV: Thực hiện như SGK -GV: Qua ví dụ trên hãy thực hiện ?1 SGK/ 40 - 4 và 6 có bộichung nhỏ nhất là bao nhiêu. - x2 và x - y và y3 - z Vậy bội chung của 6x2yz và 4xy3 là bao nhiêu - HS: Quan sát giáo viên và thực hiện - 12 - x2 - y3 - z - 12x2y3z 1. Tìm mẫu thức chung có MTC : 12x2y3z TT: Học sinh tìm MTC của 4x2 – 8x + 4 và 6x2 – 6x MTC: 12x( x – 1 )2 Vậy muốn quy đồng mẫu thức ta làm như thế nào? SGK Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức Hỏi: QĐP số ta làm thế nào? Tìm nhân tử phụ ta làm thế nào? Hướng dẫn học sinh từng bước Tìm nhân tử phụ: chia MC cho từng mẫu riêng 2. Quy đồng mẫu thức: Quy đồng mẫu các phân thức có MTC là: 12x( x – 1 )2 2. Nhân tử phụ 12x( x – 1 )2= 3x. 4(x - 2)2 Vậy phải nhân cả tử và mẫu phân thức với 3x 12x( x – 1 )2= 2.6x(x - 2)2 Vậy phải nhân cả tử và mẫu phân thức với 2(x – 2 ) Hoạt động 3: Vận dụng - HDVN GV: yêu cầu học sinh thực hiện ? 2 và ?3 SGK/ 42, 43 GV: Treo bảng phụ BT 17/ 43 SGK HS: Quan sát bảng phụ và làm BT.
Tài liệu đính kèm: