A. MỤC TIÊU:
Nắm chắc khái niệm phâ thức đại số.
Hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân hức đại số bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Nghiên cứu kỹ nội dung trình bày sách giáo viên trang 46, 47, 48, 49.
Chuẩn bị phần ghi bảng ở film trong (nếu được) để tiết kiệm thời gian trên lớp
HS : Đọc trước bài “Phân thức đại số” nhất là phần giới thiệu chương II.
Nắm kỹ khái niệm 2 phân số bằng nhau.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Vào bài mới:
Tiết: 22 Ngày Soạn: 21/10/2010 Tuần: 11 Ngày Dạy: Chương II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: Nắm chắc khái niệm phâ thức đại số. Hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân hức đại số bằng nhau. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Nghiên cứu kỹ nội dung trình bày sách giáo viên trang 46, 47, 48, 49. Chuẩn bị phần ghi bảng ở film trong (nếu được) để tiết kiệm thời gian trên lớp HS : Đọc trước bài “Phân thức đại số” nhất là phần giới thiệu chương II. Nắm kỹ khái niệm 2 phân số bằng nhau. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương Tìm thương trong các phép chia: x1 - 1 cho x + 1 x2 – 1 cho x – 1 x1 – 1 cho x + 2 Từ đó có nhận xét gì? -Giáo viên giới thiệu chương và ghi bảng. Học sinh làm theo nhóm cùng bàn, đại diện nhóm trả lời: x – 1 x + 1 Không tìm thấy được thương Nhận xét: Đa thức x2 – 1 không phải bao giờ củng chia hết cho các chia hết cho các đa thức 0. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm phân thức GV: “Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?” GV “Mỗi biểu thức như trên được gọi là một phân thức đại số?” GV Nêu định nghĩa phân thức đại số. Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số. GV Nêu chú ý Học sinh làm đồng thời ?1, ?2. Học sinh trao đổi nhóm 2 em và trình bày nhận xét: -Có dạng -A, B là các đa thức; B 0. -2 học sinh trả lời. 1.Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: là các phân thức đại số Chú ý: -Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức là 1. -Mỗi số thực a là một phân thức Hoạt động 3: Phân thức bằng nhau GV: “Hãy nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau?” GV “Từ đó hãy thử nêu địng nghĩa 2phân thức bằng nhau?” -Giáo viên nêu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau và ghi bảng. GV “ Làm thế nào kết luận được 2 phân thức và bằng nhau.” GV “Khẳng định đúng hay sai? Giải thích”. -Giáo viên “làm thế nào để chứng minh ” -Cho học sinh thực hiện ?3, ?4, ?5 Học sinh trả lời. -“2 phân số và được gọi là bằng nhau kí hiệu nếu ad = bc.” -Học sinh trao đổi nhóm và trả lời: “Kiểm tra tích A.D và C.D có bằng nhau không?” -Học sinh đứng tại chổ trả lời. -Gọi 1 học sinh làm bài 1a. 2.Hai phân thức bằng nhau: nếu A.D = B.C Tức là: (B, D là các đa thức khác đa thức 0) Ví dụ: vì (x – 1).(x + 1) = x2-1 = 1(x2 – 1) Hoạt động 4 : Củng cố Gọi một học sinh nhắc lại khái niệm phân thức, học sinh nhắc lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. Bài tập 1b, 1c. Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng. Giáo viên chú ý sửa chữa cách trình bày bài giải. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1b, 1c các học sinh còn lại làm ở nháp. Bài tập 1c: Ta có: Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà -Làm các bài tập còn lại. + Cho học sinh trình bày phương hướng giải bài tập 2. + Nghiên cứu tiết 2 “Tính chất cơ bảng của phân thức”. Hướng dẫn bài tập 2/ tr36 SGKP So sánh: x(x2 - 2x - 3) và (x2 + x)(x – 3), (x – 3)(x2 – x) và x(x2 – 4x + 3) Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: