Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

 + HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hình thành khái niêm 2 phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số.

 + Biết nhận dạng phân thức đại số, nhận xét 2 phân thức đại số bằng nhau.

 + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm các BT vận dụng.

 * Trọng tâm: Phân Thức đại số bằng nhau

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.

HS: + Bảng nhóm làm BT.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/10/2012	
Ngày giảng: 29/10/2012
Tiết 21: Phân thức đại số
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hình thành khái niêm 2 phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số.
	+ Biết nhận dạng phân thức đại số, nhận xét 2 phân thức đại số bằng nhau.
	+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm các BT vận dụng.
	* Trọng tâm: Phân Thức đại số bằng nhau
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. 
HS: + Bảng nhóm làm BT.
Iii. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ HS: Phân số được xác định như thế nào?
Khi nào ta có 2 phân số bằng nhau: 
GV vào bài từ phép chia 2 số nguyên ị phép chia 2 đa thức (vấn đề không phải đa thức nào cũng chia được cho 1 đa thức ≠ 0) ị PTĐS ?
+ Phân số được xác định khi:
 a, b ẻ Z; b ≠ 0.
+ Phân số khi và chỉ khi a.d = b.c
Hoạt động 2: Định nghĩa phân thức đại số (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Giáo viên cho HS quan sát các biểu thức đại số có dạng như sau:
a); b) ; c) .
GV giới thiệu các biểu thức trên là các PTĐS. Vậy PTĐS là gì?
* GV: để lấy ví dụ ta chỉ cần viết 2 đa thức (1 đa thức làm tử; một đa thức làm mẫu).
* GV: Số 0; số 1 đều là các phân thức đại số.
+ HS đọc định nghĩa PTĐS trong SGK:
Một biểu thức đại số có dạng trong đó A và B là những đa thức, trong đó B ≠ 0 được gọi là phân thức đại số.
đ A được gọi là tử thức (hay gọi tắt là tử)
đ B được gọi là mẫu thức (hay gọi tắt là mẫu).
+ HS làm ?1: Em hãy viết 1 PTĐS:
chẳng hạn: 
+ HS làm ?2:
Một số thực a bất kỳ cũng là 1 PTĐS vì mọi số thực a đều có thể viết được dưới dạng: 
Hoạt động 3: Hai phân thức bằng nhau(15’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Từ định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta cũng có định nghĩa tương tự cho hai phân thức đại số bằng nhau:
Hai phân thức khi và chỉ khi A.D = B.C
(Trong đó B; D là những đa thức kháo 0)
+ GV cho HS quan sát ví dụ:
 vì (x - 1).(x + 1) = 1. ( - 1)
+ Hãy xét xem 2 PTĐS sau có bằng nhau hay không?
+ HS ghi định nghĩa 2 PTĐS bằng nhau:
 Û A.D = B.C C 
+ HS qaun sát ví dụ và làm BT vận dụng qua ?3
Có thể kết luận 
vì 3y.2 = 6x.x 
?4: Có thể kết luận: 
Vì x.(3x + 6) = 3 + 6x = x.(3x + 6)
?5: 
Quang đã sai vì ≠ 3 (do 3x + 3 ≠ 3.3xx)
Bạn Vân đúng: vì 
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa PTĐS, khi nào phân thức bằng phân thức ?
+ GV tính chất cho HS hoạt động nhóm để làm BT1: Chứng minh các cặp phân thức bằng nhau:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
+ GV củng cố toàn bài
+ HS phát biểu như trong SGK.
+ HS hd nhóm làm BT 1 tại lớp:
Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau để chứng tỏ:
a) vì 5y.28x = 7.20xy (cùng = 140xy)
b) vì 2.3x.(x + 5) = 3x.(x + 5).2
c) (tương tự)
d) Ta có: ( - x - 2).(x- 1) = - - 2x - + x + 2
= - 2 - x + 2
và ( - 3x + 2).(x + 1) = - 3 + 2x + - 3x + 2
= - 2 - x + 2
Vậy 2 phân thức bằng nhau.
e) Ta có (x + 2) ( - 2x + 4) = + 8
Vậy 2 phân thức bằng nhau.
iV. Hướng dẫn học tại nhà (2’).
	+ Nắm vững định nghĩa và cách kiểm tra 2 phân thức có bằng nhau hay không.
	+ BTVN: BT trong SGK phần còn lại
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tính chất cơ bản của phân thức.
Ngày soạn : 26/10/2012	
Ngày giảng: 31/10/2012
Tiết 22: tính chất cơ bản của Phân thức đại số
I. Mục tiêu bài dạy.
	+ HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số để làm cơ sở cho việc rút gọn PTĐS. Nắm được quy tắc đổi dấu từ tính chất cơ bản của phân thức.
	+ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức.
	+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và phương pháp tư duy khi làm các BT vận dụng.
	* Trọng tâm: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. 
HS: + Bảng nhóm làm BT.
Iii. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’): 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ HS1: định nghĩa PTĐS ? Hãy lấy ví dụ về 2 phân thức bằng nhau.
+ HS2: Chọn đa thức để điền vào chỗ trống sao cho ta được 2 phân thức bằng nhau:
GV vào bài từ việc rút gọn phân số: muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
+ HS1: trình bày như đã ghi trong bài học trước.
+ HS2:
Đa thức cần tìm bằng (4 - 9).(x + 1) : (2x + 3)
= (2x + 3).(2x - 3).(x + 1) : (2x + 3)
= (2x - 3).(x + 1)
= 2 - x - 3.
HS: ta chia cả tử và mẫu cho cùng một số
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân thức (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Giáo viên cho làm ?1:
Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
Sau khi cho hS nhận xét và bổ sung, GV tóm tắt trên bảng phụ:
+ GV cho HS vận dụng vào làm ?2:
Cho phân thức . Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức với đa thức (x + 3), rồi so sánh phân thức mới nhận được và phân thức đã cho.
+ Từ kết quả các BT, GV thông báo cho HS tính chất cơ bản của phân thức: (trên bảng phụ), chú ý sự chuyển hoá các khái niệm (A, B, M, N)
+ Cho vận dụng làm ngay ?4 để củng cố tính chất CB của PT:
+ HS làm ?1: (với n ≠ 0)
 (với m ≠ 0; m ≠ 1; m ẻ ƯC(a; b)).
+ HS làm ?2:
+ HS làm ?3:
Kết luận:
 (với M là một đa thức kháo 0)
 (với N là một nhân tử chung)
HS làm ?4: a) có thể viết như vậy vì ta thực hiện chia cả tử và mẫu cho cùng 1 đa thức là (x - 1)
b) vì ta nhân cả tử và mẫu của phân thức với - 1: 
Hoạt động 3: Quy tắc đổi dấu (7’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Từ đẳng thức ị cho ta thấy có thể đổi dấu đồng thời cả tử và mẫu của 1 PT:
ví dụ: 
+ GV củng cố và cho HS thấy các lấy đối của 1 hiệu sau đó hướng dẫn cho HS làm ?5:
Điền vào chỗ trống để được các đẳng thức:
a) b) 
+ HS ghi quy tắc đổi dấu và phát biểu thành lời:
 C 
 Nếu ta đổi dấu đồng thời cả tử và mẫu của 1 PT thì dc 1 PT mới bằng PT đã cho.
+ HS vận dụng làm ?5:
a) 
b) 
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho hoạt động nhóm làm BT4:
Xem các bạn viết đẳng thức trong mỗi câu, xem câu nào đúng, câu nào sai?
 (Lan) ; (Hùng)
 (Lan) ; (Huy)
+ GV chú ý đối với HS khi sửa câu sai có 2 cách: sửa vế phải giữ nguyên vế trái hoặc sửa vế trái giữ nguyên vế phải.
+ GV củng cố toàn bài.
+ HS chia làm 4 nhóm làm các câu của BT4:
Nhóm I: làm câu của Lan
Nhóm II: làm câu của Hùng
Nhóm III: làm câu của Giang
Nhóm IV: làm câu của Huy
Kết quả: Lan và Giang làm đúng
+ Hùng sai. Phải sửa lại là:
 hoặc 
+ Huy sai. Phải sửa lại là:
hoặc 
iV. Hướng dẫn học tại nhà(2’).
	+ Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
	+ BTVN: BT trong SGK phần còn lại
	+ Chuẩn bị cho tiết sau: Rút gọn phân thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_2122_nguyen_van_dien.doc