A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- HS nắm quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy.
- Xem kiến thức bài mới.
C. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
I. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Cho một ví dụ và tính ví dụ đó.
II.Dạy bài mới :
Tiết 2/ 1 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - HS nắm quy tắc nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy. - Xem kiến thức bài mới. C. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG : I. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Cho một ví dụ và tính ví dụ đó. II.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi bẢng Hoạt động 1 : Quy tắc. 1. Quy tắc : HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Cũng tương tự như vậy gọi HS thức hiện phép tính. x - 2 và 6x2 - 5x + 1 Phép nhân trên gọi là nhân một đa thức với đa . HS nêu quy tắc. Trong đó đa thức 6x3 - 17x2 +11x -2 là tích của hai đa thức x - 2 và 6x2 - 5x + 1. HS nhắc lại (x - 2)( 6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x -12x2 +10x -2 = 6x3 - 17x2 +11x -2 HS phát biểu. Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân đa thức nầy với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tổng quát : (A + B)(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D Ví dụ : Tính (x - 2)( 6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x -12x2 +10x -2 = 6x3 - 17x2 +11x -2 Hoạt động 2 : Ap Dụng . 2. Ap dụng : Làm ?2 (đưa bảng phụ). (x + 3)(x2 + 3x - 5) (xy - 1)(xy + 5) Yêu cầu HS làm hai cách. - Cách 1 : Nhân theo hàng HS1 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 -5x + 3x2 + 9x-15 = x3 + 3x2 +4x -15. + - Cách 2 : Nhân đthức sxếp. Gọi các HS lên bảng làm. Đối với cách 2 ta cần phải sắp các đa thức theo chiều giảm dần và thực hiện như phép chia thông thường. Tương tự như bài b, Yêu cầu HS làm tiếp ?3 Làm theo nhóm : Thu bài mỗi nhóm và nhận xét cho điểm. G HS2 x2 + 3x - 5 x + 3 3x2 + 9x -15 x3 + 3x2 + 5x x3 + 3x2 + 4x -15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5. Diện tích hình chữ nhật là : S = (2x +y)(2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5m và y = 1m Suy ra S = 4.(2,5)2 - 12 = Thực hiện các phép tính nhân sau : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = x3 + 3x2 -5x + 3x2 + 9x-15 = x3 + 3x2 +4x -15. b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5. III. LUYỆN TẬP CHUNG : Bài 7/8 : (SGK) Làm tính nhân. a) (x2 -2x + 1)(x - 1) b) (x3 - 2x2 + x -1)(5 - x) = x(x2 - 2x + 1) - (x2 - 2x + 1) = 5(x3 - 2x2 + x - 1) - x(x3 - 2x2 + x - 1) = x3 - 2x2 + x - x2 +2x - 1 = 5x3 -10x2 + 5x - 5 - x4 - 2x3 + x2 - x = x3 - 3x2 + 3x -1 = 3x3 - x4 - 9x2 + 4x - 5 Bài 7/8 : (SGK) Điền kết quả tính được vào bảng (bằng bảng phụ) Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x - y)(x2 + xy + y2) X = -10 ; y = 2 -1008 X = -1 ; y = 0 -1 X = 2 ; y = -1 9 x = - 0,5 ; y = 1,25 (Có thể dùng máy tính cá nhân) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Làm các bài tập 8 (SGK) và 6, 7, 8 trang 4 (SBT) - Xem bài mới “Luyện tập” ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: