I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu, phấn màu.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân:
x.(6x2 – 5x + 1)
HS: Thực hiện.
GV+HS: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
Tiết 2 §2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn: 15.08.2013 Ngày dạy: 19.08.2013 Giảng ở lớp: 8B HS vắng mặt: Điểm KT miệng: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu, phấn màu... IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân: x.(6x2 – 5x + 1) HS: Thực hiện. GV+HS: Nhận xét và cho điểm 3. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 1. Quy tắc GV: VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1) =x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2 +(-2).(-5x)+(- 2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 GV: Y/c HS quan sát VD trên ? Phép toán trên là phép gì? Được thực hiện ntn? GV: Chốt lại bằng cách đánh các mũi tên cho HS quan sát GV: Giới thiệu quy tắc ? Em có nhận xét gì về tích hai đa thức * Nhận xét: SGK GV: Gọi HS thực hiện ?1 GV+HS: Nhận xét. GV: Chốt lại GV: Đưa ra VD đặt phép tính nhân hai số: 12.23 và 123.34 Tương tự ta cũng có thể thực hiện phép nhân đa thức với đa thức bằng cách đặt phép tính GV: Y/c HS đọc chú ý và cách trình bày của phép nhân. ? Ở cách này phép tính được thực hiện ntn? GV: Chốt lại HS: Quan sát HS: Phép nhân đa thức với đa thức, được thực hiện bằng cách: nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả tích với nhau. HS: Đọc quy tắc và hiểu HS: Tích của hai đa thức là một đa thức. HS: Thực hiện. = = HS: Thực hiện HS: Đọc phần in nghiêng trong sgk/7. 19’ 2. Áp dụng GV: Gọi 2 HS thực hiện ?2 trên bảng GV+HS: Nhận xét và có thể cho điểm nếu HS làm đúng GV: Gọi HS đọc ?3 GV+HS: Thực hiện ? Công thức tính diện tích HCN theo x, y ? Đế tính diện tích của HCN khi x = 2,5m và y = 1m em thực hiện ntn GV: Chốt lại HS: Thực hiện HS1: a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 HS2: b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5 = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 HS: Đọc HS: Là tích của hai kích thước, cụ thể: (2x+y)(2x-y) =4x2 - 2xy + 2xy - y2 = 4x2 - y2 HS: Thay x, y vào kết quả 4x2 - y2 = 4.(2,5)2 - 12 = 24m2 4. Củng cố bài giảng: 7’ GV: Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS: Nhắc lại GV: Gọi HS lên bảng thực hiện BT7 sgk/8 HS: Thực hiện Bài 7: Làm tính nhân: HS1: a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 HS2: b) (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) = x4 - 5x3 - 2x3 + 10x2 + x2 - 5x - x + 5 = x4 - 7x3 +11x2 - 6x + 5. GV+HS: Nhận xét và có thể cho điểm. GV: Kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các VD, BT đã giải - Chuẩn bị BT ở nhà V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: