Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2012-2013 - Kiều Tấn Luông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2012-2013 - Kiều Tấn Luông

1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 a) Học sinh hiểu:

- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 b) Học sinh biết:

 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều

1.2 . Kĩ năng:

 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức

 một biến đã sắp xếp )

1.3. Thái độ :

 - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.

2. TRỌNG TÂM:

Quy tắc nhân đa thức với đa thức

3. CHUẨN BỊ:

• Giáo viên: - Bảng phụ

• Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.

4.TIẾN TRÌNH:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

8A3.

 4.2Kiểm tra miệng

- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? ( 5đ)

 Chữa bài tập 1c trang 5.( 5 đ)

 (4x3 - 5xy + 2x) (- ) =

- HS2: Rút gọn biểu thức:

xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) = xn + xn-1y - xn-1y – yn = xn - yn

4.3- Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2012-2013 - Kiều Tấn Luông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2;Tiết 2
Tuần 1 
 Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 a) Học sinh hiểu:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 b) Học sinh biết:
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
1.2 . Kĩ năng: 
 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến đã sắp xếp )
1.3. Thái độ : 
 - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
Quy tắc nhân đa thức với đa thức
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Bảng phụ
Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
4.TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A3........................................................................................................................................
 4.2Kiểm tra miệng
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? ( 5đ)
 Chữa bài tập 1c trang 5.( 5 đ)
 (4x3 - 5xy + 2x) (- ) =
- HS2: Rút gọn biểu thức: 
xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) = xn + xn-1y - xn-1y – yn = xn - yn
4.3- Bài mới:
 Hoạt đông của GV và HS
 Nội dung 
@ Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
@Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 * Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
b). (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm?3
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
*Cho học sinh làm bài tập nâng cao:
GV gợi ý học sinh thực hiện : để A chia hết cho 5 thi A phải là gì của 5?( A phải là bội của 5)
1. Qui tắc 
a).Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (SGK- )
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) + (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
b) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b). (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
*.Bài tập nâng cao:
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì :
A = (2n+1)(n2-3n-1) – 2n3+1 chia hết cho 5
Giải : Ta có :
A = (2n+1)(n2-3n-1) – 2n3+1
 = 2n3-6n2-2n+n2-3n-1-2n3+1
 = - 5n2 – 5n
 = 5(-n2 – n)
Vì 
Vậy 
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố :
Gv : yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức cho đa thức:
-Hs: Nêu lại quy tắc
4.5.Höôùng daãn hs tự học:
a) Đối với bài học ở tiết này:
HS: Làm các bài tập 8,9,11,14 / trang 8 (sgk)
HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x2 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
BT 14 : Mỗi số tự nhiên chẵn hơn kém nhau 2 đơn vị
b) Đối với bài học ở tiết sau :
Giờ sau học luyện tập.
5 .RUÙT KINH NGHIEÄM:
Nội dung:	
..	
Phương pháp	.
Đddh:	
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_2_bai_2_nhan_da_thuc_voi_da_thuc_n.doc