Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Lê Trúc Linh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Lê Trúc Linh

 CÂU HỎI:

- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức

- Bài 3/5/sgk: Tìm x, biết.

Gv: cho hai Hs lên bảng mỗi em phát biểu qui tắc và giải 1 câu.

Sau khi các Hs ở bảng giải bài xong cho Hs khác nhận xét và hoàn chỉnh bài,Gv cho điểm ĐÁP ÁN:

- Trang 4/sgk:(2đ)

- Bài 3/5/sgk:(8đ)

a/ 3x(12x – 4) – 9x(4x -3) = 30

 36x2 – 12x – 36x2 +27x = 30

 15x = 30

 x = 2

b/ x(5-2x) + 2x(x – 1) = 15

 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

 3x = 15

 x = 5

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Lê Trúc Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :2
Ngày dạy:
§2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I- Mục tiêu:
 - Kiến thức: Hs nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 - Kĩ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và biết cách trình bày phép nhân đa thức theo cách khác nhau.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, độc lập và sáng tạo.
II- Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ có ghi ?3 .
 Hs: bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học:
 Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình:
 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh.
 8A1:	
 8A3:	
 8A4:	
 2)Kiểm tra: 
 CÂU HỎI:
- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Bài 3/5/sgk: Tìm x, biết.
Gv: cho hai Hs lên bảng mỗi em phát biểu qui tắc và giải 1 câu.
Sau khi các Hs ở bảng giải bài xong cho Hs khác nhận xét và hoàn chỉnh bài,Gv cho điểm
ĐÁP ÁN: 
- Trang 4/sgk:(2đ)
- Bài 3/5/sgk:(8đ)
a/ 3x(12x – 4) – 9x(4x -3) = 30
 36x2 – 12x – 36x2 +27x = 30
	 15x = 30
 x = 2
b/ x(5-2x) + 2x(x – 1) = 15
 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
 	 3x = 15
	 x = 5
3) Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức, tiết này ta sẽ học tiếp nhân đa thức với đa thức.
GV : đưa VD lên bảøng cho Hs nghiên cứu cách giải sau đó nêu lại các bước giải cho Hs nghe:
Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từ ng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x +1 rồi cộng các tích lại với nhau.
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
?Vậy muốm nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
HS: Nêu qui tắc như sgk/7
GV:Cho Hs thực hiện ?1.Nhân đa thức với đa thức x3 - 2x – 6.
HS: Một hs lên bảng .
GV: Cho Hs nhận xét và chốt lại.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK/7 tìm hiểu việc thực hiện phép nhân hai đa thức ở VD1 như thế nào?
HS: Khi nhân đa thức với đa thức ta có thể trình bày như sau:
Trước hết ta sắp xếp các đa thức theo luỹ thứa giảm dần của biến hoặc theo luỹ thừùa tăng dần của biến
- Đa thức này viết dưới đa thức kia.
- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng.
- Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột.
- Cộng theo từng cột.
Sau đó Gv treo bảng phụ có bài giảøi hoàn chỉnh cho cả lớp xem.
GV: Cho HS làm ?2:
Làm tính nhân:
a/ (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b/ (xy – 1)(xy + 5) 
GV: cho Hs làm tiếp ?3 vào tập và 1 Hs giải bảng
Sau khi Hs ở bảng giải xong cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho lớp
1-Qui tắc:
 VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
Giải:
 (x – 2)(6x 2 – 5x +1) 
 = x(6x2 – 5x + 1) - 2 (6x2 – 5x + 1)
 = 6x3– 5x2 + x –12x2 + 10x -2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
 Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1. 
Vídụ 1: 
 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 +10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2
2- Áp dụng:
 ?2(sgk/7):
 a/ (x + 3)(x2 + 3x - 5)
 = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
 = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
 = x3 + 6x2 + 4x - 15 
b/ (xy – 1)(xy + 5) 
 = xy(xy + 5) – 1(xy + 5)
 = x2y2 + 5xy – xy – 5
 = x2y2 + 4xy - 5
?3(sgk/7):
Diện tích hình chữ nhật .
S = dài x rộng
S = (2x + y)(2x – y)
 = 2x(2x – y) + y(2x – y)
 = 4x2 – 2xy + 2xy – y2
 = 4x2 – y2 ( Thay x = 2,5 ; y = 1 vào S = 4x2 – y2)
 = 4. (2,5)2 - 12
 = 4. 6,25 – 1
 = 24 m2
* Cách khác:
Gọi S là diện tích HCN với hai kích thước đã cho ta có:
S = (2x + y)(2x – y)
Với x = 2,5 m , y = 1 m ,ta có:
S= ( 2.2,5 + 1 )( 2.2,5 – 1 )
 = ( 5 + 1 )( 5 - 1 )
 = 6 . 4
 = 24 (m2)
4) Củng cố và luyện tập:
 - Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Hs hoạt động nhóm bài 7/8/sgk: (nhóm:1,2 câu a; nhóm:3,4 câu b)
 Bài 7/8/sgk:
 a/ (x2 – 2x + 1)(x – 1)	 b/ (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x) = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 - x4 + 2x3 –x2+ x
 = x3 – 2x 2+ x – x2 + 2x -1 = - x4 + 7x3- 11x2 + 6x - 5
 = x3 – 3x2 + 3x – 1
5) Hướng dẫn Hs tự học ở nhàø:
 - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Nắm vững 2 cách nhân đa thức với đa thức.
 - Làm các bài tập: 8,9 (sgk/8).
 - Hướng dẫn bài 9: thực hiện theo qui tắc nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức, sau đó thế giá trị của x và y rồi tính giá trị của biểu thức
V- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 2.doc