1. Mục tiêu
a) Kiến thức :
- Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I
b) Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải các bài tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x, chia đa thức đã sắp xếp.
c) Thái độ :
- Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và giải một số bài tập, phấn màu , bút dạ
b) Chuẩn bị của học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập Ôn tập chương I. Xem lại các dạng bài tập của chương, bảng nhóm, bút dạ.
3. Tiến trình dạy học
a) Kiểm tra bài cũ: 6’
Câu hỏi:
Hs 1: - Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Chữa bài tập 75 tr 33 SGK
Hs 2: - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
-Chữa bài tập 76a,b tr 33 SGK
Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: 8A. 18/10/2011 8B. 17/10/2011 Tiết: 19 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Mục tiêu a) Kiến thức : - Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I b) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải các bài tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x, chia đa thức đã sắp xếp. c) Thái độ : - Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và giải một số bài tập, phấn màu , bút dạ b) Chuẩn bị của học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập Ôn tập chương I. Xem lại các dạng bài tập của chương, bảng nhóm, bút dạ. 3. Tiến trình dạy học a) Kiểm tra bài cũ: 6’ Câu hỏi: Hs 1: - Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức - Chữa bài tập 75 tr 33 SGK Hs 2: - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức -Chữa bài tập 76a,b tr 33 SGK Đáp án: Hs 1: - Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức như SGK - Chữa bài tập 75 tr 33 SGK a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 b)= Hs 2: - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK - Chữa bài tập 76a tr 33 SGK a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng 11’ Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết. - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ - Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. - Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Hs lên bảng viết I. Ôn tập lý thuyết : 1. Nhân đơn thức với đa thức : A(B + C) = A.B + A.C 2. Nhân đa thức với đa thức : (A + B)(C + D) = A.C +A.D + B.C + B.D 3 . Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 25’ Làm bài tập 75 trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện? xm . xn = ? Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu gì? Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu gì? Hãy hoàn chỉnh lời giải Đọc yêu cầu bài toán Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức. xm . xn =xm+n Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu “ + ” Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu “ - “ Thực hiện II. Bài tập: Bài tập 75 trang 33 SGK. Làm bài tập 76 trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện? Tích của hai đa thức là mấy đa thức? Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm sao? Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta làm thế nào? Hãy giải hoàn chỉnh bài toán Đọc yêu cầu bài toán Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Tích của hai đa thức là một đa thức. Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng. Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng (trừ) hai hệ số Thực hiện Bài tập 76 trang 33 SGK. Làm bài tập 77 trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Đề bài yêu cầu gì? Để tính nhanh theo yêu cầu bài toán, trước tiên ta phải làm gì? Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Câu a) vận dụng phương pháp nào? Câu b) vận dụng phương pháp nào? Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán. Đọc yêu cầu bài toán Tính nhanh các giá trị của biểu thức. Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức. Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu Hoạt động nhóm. Bài tập 77 trang 33 SGK. Với x = 18 và y = 4, ta có: M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100 Với x = 6 và y = -8, ta có: N = [2.6 – (-8)]3 = 203 = =8000 d) Hướng dẫn về nhà: 3’ - Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) .Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . . - Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5). Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. - Tiết sau ôn tập chương I (tt). *) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày dạy: 8A. 19/10/2011 8B. 17/10/2011 Tiết : 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I b) Kĩ năng: - Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp . . . c) Thái độ: - Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. b) Chuẩn bị của học sinh: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . . 3. Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi: Rút gọn các biểu thức sau: HS1: HS2: Đáp án: Hs lên bảng kiểm tra : Hs 1 : = x2 - 4 - x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1 Hs 2 : = (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2 Tg HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng 5’ Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết. Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. I. Ôn tập lí thuyết: *) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. *) Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B. *) Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q 27’ Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Đề bài yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện? Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện? Gọi hai học sinh thực hiện Đọc yêu cầu bài toán Phân tích đa thức thành n tử. Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt ntử chung Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng h đẳng thức. Thực hiện trên bảng II. Bài tập: Bài tập 79a,b trang 33 SGK. Làm bài tập 80a trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Với dạng toán này trước khi thực hiện phép chia ta cần làm gì? Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào? Tiếp theo ta làm như thế nào? Cho học sinh giải trên bảng Đọc yêu cầu bài toán Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia. Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ. Thực hiện trên bảng Bài tập 80a trang 33 SGK. 6x3-7x2-x+2 2x + 1 6x3+3x2 3x2-5x+2 -10x2-x+2 -10x2-5x 4x+2 4x+2 0 Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) = 3x2-5x+2 Làm bài tập 81b trang 33 SGK. Treo bảng phụ nội dung. Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0? Hướng dẫn Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung? Hoạt động nhóm để giải bài toán Đọc yêu cầu bài toán Nếu A.B = 0 thì hoặc A = 0 hoặc B = 0 Dùng phương pháp đặt nhân tử chung. Hoạt động nhóm Bài tập 81b trang 33 SGK. Vậy Chứng minh bất đẳng thức thoả mản với mọi x. Đưa bài 82 tr 33 SGK lên bảng Em có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ? Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ? b) x – x2 – 1 < 0 với mọi x Để chứng minh biểu thức dương với mọi x ta biến đổi về dạng: (với k > 0) * Để chứng minh biểu thức âm với mọi x ta biến đổi về dạng: (với m < 0) Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức. Hs theo dõi Chứng minh : a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y Vế trái của bất đẳng thức chứa x2 – 2xy + y2 = (x – y)2 ³ 0 HS trình bày Một HS khác làm câu b HS theo dõi. Bài 82 tr33 SGK a) Ta có: (x – y)2 ³ 0 với mọi x và y Þ (x – y)2 + 1 > 0 với mọi x và y Hay x2 – 2x y + y2 + 1 > 0 với mọi x; y b) Ta có:x – x2 – 1 = –(x2 – x + 1) = – (x2 – 2.x. + ) = – Có với mọi x =>-< 0với mọi x Hay x – x2 – 1 < 0 với mọi x 7’ c) Củng cố luyện tập: Đưa bài 59 SBT lên bảng GV giới thiệu cách Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức. Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức. Biến đổi về dạng : a) A = (vì ≥ 0). Khi đó GTNN của A là k khi f(x) = 0 b) A = (vì –≤ 0). Khi đó GTLN của A là n khi f(x) = 0 Yêu cầu HS biến đổi biểu thức đã cho về các dạng trên. Hai HS lên bảng thực hiện. Các HS khác thực hiện nháp. Nhận xét bài làm của bạn. Bài 59 SBT: Tìm GTLN hoặc GTNN của các biểu thức sau: a) A = x2 – 6x + 11 Ta có : A = (x2 – 6x + 9) + 2 = (x + 3)2 + 2 ≥ 2 Vậy GTNN của A là 2 khi x = 2 b) C = 5x – x2 Ta có: C = –(x2 – 5x) = –(x2 – 2.x + ) + = –(x – ) + ≤ Vậy GTLN của C làkhi x = . d) Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các bài tập vừa giải ,Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết) - Tiết sau kiểm tra chương I. *) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: