I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương.
- Thái độ: Rèn ý thức học tập bộ học tập bộ môn.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, các câu hỏi ôn tập (SGK - 32).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài giảng.
3.Bài mới:
Tuần 10 Ngày soạn: 19.10.09 Ngày giảng: Tiết 19. ôn tập chương I (tiết 1) I.mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương. - Thái độ: Rèn ý thức học tập bộ học tập bộ môn. II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, các câu hỏi ôn tập (SGK - 32). iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng. 3.Bài mới: Hoạt động 1. I.Ôn tập lí thuyết. - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đơn thức, đa thức với đa thức? - Yêu cầu học sinh ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ra bảng nhóm. Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. - Hãy phát biểu bằng lời các hđt trên? - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A chia hết cho đa thức B? 1. Nhân đơn thức với đa thức A(B + C) = A.B + A.C Nhân đa thức với đa thức (A + B)(C + D) = AC + BD + BC + BD 2. Học sinh viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ra bảng nhóm. 3.Đơn thức Ađơn thức B khi khi mọi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 4.Đa thức A đơn thức B khi mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. 5. Đa thức A đa thức B khi Q sao cho A=B.Q. Hoạt động 2. II. Bài tập. - Để nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào? Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 phần. - Rút gọn M? - Thay số? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 78a, b. Giáo viên và học sinh nhận xét. Giáo viên chốt bài. - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 79, 3 học sinh lên bảng chữa 3 phần. Giáo viên thu bảng nhóm cho học sinh nhận xét chéo giữa các nhóm, giáo viên chốt lại bài giải đúng. BT 75 (SGK - 33): Làm tính nhân: BT 77a (SGK - 33): Khi x = 18; y = 4 M = (18-8)2 = 100 BT 78 (SGK - 33): Rút gọn biểu thức sau BT 79 (SGK - 33): Phân tích các đa thức thành nhân tử: 4.Củng cố: - Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi. - BTVN: BT 76, 77b, 81 (SGK - 33). HD BT 81 (SGK - 33): Phân tích vế trái thành nhân tử, đưa bài tập về dạng: A.B.C = 0 => A = 0 hoặc B = 0 hoặc C = 0 => Tìm x. - Giờ sau ôn tập tiếp. rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: