A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm được: qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, cách chia đa thức một biến đã sắp xếp, nắm được cách tìm thương và dư trong phép chia đa thức: A = B.Q + R (bậc của R nhỏ hơn bậc của B).
- Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức, tìm thương và dư trong phép chia đa thức
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ đặc biệt là sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu qui tắc chia đa thức cho đơn thức 5
III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:
NS: 14/10/2011 Tiết CT: 18 MÔN ĐẠI SỐ LỚP 8 LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS nắm được: qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, cách chia đa thức một biến đã sắp xếp, nắm được cách tìm thương và dư trong phép chia đa thức: A = B.Q + R (bậc của R nhỏ hơn bậc của B). Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức, tìm thương và dư trong phép chia đa thức Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp... B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ đặc biệt là sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu qui tắc chia đa thức cho đơn thức 5’ III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG BT 70: Thực hiện phép tính. a. (25x5 – 5x4 + 10x2): 5x2. b. (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2): 6x2y. GV: Gọi 2 học sinh lên trình bày trên bảng sau đó gọi HS khác nhận xét Þ kết quả. BT 70: Thực hiện phép tính. HS: hai HS lên bảng thực hiện. a. (25x5 – 5x4 + 10x2): 5x2 = 5x3 – x2 + 2. b. (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2): 6x2y = HS: Nhận xét sự đúng sai của bạn rồi ghi vào vở. 5’ BT 71: Không làm tính chia hãy xem đa thức A có chi hết cho B không? Vì sao? GV: Yêu cầu HS đứng tạ chỗ trả lời và giải thích được ý: vì các hạng tử của A đều chia hết cho B. BT 71: Không làm tính chia hãy xem đa thức A có chi hết cho B không? Vì sao?. a. A = 15x4 – 8x3 + x2 ; B = . A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. b. A =x2 – 2x + 1; B = 1 – x. Ta có: A =x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 = (1 – x)2 chia hết cho B = 1– x. 5’ BT 72: Thực hiện phép chia. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác nhận xét sửa chữa sau đó GV củng cố để HS ghi vào vở bài tập. 2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2 x2 – x + 1 2x2 + 3x - 2 2x4 –2x3 + 2x2 0 3x3 - 5x2 + 5x - 2 - 3x3 - 3x2 + 3x -2x2 +2x – 2 -2x2 +2x – 2 0 5’ BT 73: Tính nhanh. a. (4x2- 9y2) :(2x – 3y). b. (27x3- 1):(3x – 1). c. (8x3 + 1):(4x2 – 2x +1). d. (x2–3x+ xy – 3y):(x+y). GV: Chia bảng làm 4 phần gọi 4 HS một lượt. Gọi HS khác nhận xét. Gợi ý: sử dụng hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử. BT 73: Tính nhanh. a. (4x2- 9y2) :(2x – 3y) = (2x – 3y). (2x + 3y) :(2x – 3y) = 2x+3y b. (27x3- 1):(3x – 1) = (3x – 1).(9x2 + 3x + 1):( 3x – 1) = 9x2 + 3x + 1 c. (8x3 + 1):(4x2 – 2x +1) = (2x+1). (4x2 – 2x +1):( 4x2 – 2x +1) = 2x +1 d. (x2–3x+ xy – 3y):(x+y) = [(x2–3x)+ (xy – 3y)]:(x+y)= = [x(x – 3) +y(x – 3)]:(x + y) = (x – 3).(x+y): (x+y) = x - 3 5’ BT 74: Tìm a để đa thức: 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x+2. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, các nhóm cử đại diện trình bày rồi GV củng cố sửa chữa. GV: Gợi ý, để phép chia hết thì dư bằng 0. 2x3 – 3x2 + x + a x+2. 2x2 + x - 1 2x3 - 4x2 x2 + x + a x2 + 2x - x + a - x – 2 a+2 Vậy để A chia hết cho B Thì dư là a+ 2 = 0 Þ a = 2 15’ IV. CỦNG CỐ: Các hằng đăûng thức đáng nhớ, các qui tắc nhân chia đơn thức, chia đa thức cho đơn thức,Chia đa thức một biến đã sắp xếp. 5’ V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập còn lại, chuẩn bị ôn tập chương I.
Tài liệu đính kèm: