Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Hs: Trao đổi theo nhóm để thực hiện

Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích

Gv: Nhận xét

- Chốt lại vấn đề thông qua hình vẽ.

Hoạt động 2

Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 61

Hs: Đọc đề, vẽ hình của bài toán.

Gv: Em hãy dự đoán tứ giác AECH là hình gì?

HS: AECH là hình chữ nhật.

GV: Vì sao Tứ giác AECH là chữ nhật?

Hs: Chứng minh tứ giác AECH là hình bình hành có một góc vuông.

Hoạt động 3

GV cho HS nhắc lại quan hệ giữa tính vuông góc và song song (toán 7- tập 1)

?Nếu a//b và thì

Dựa vào tính chất trên em hãy chứng minh tứ giác HEFG là hình chữ nhật?

Hs: Chứng minh được:

- HE//FG và HE = FG

Gv: Hướng dẫn hs chứng minh EF vuông góc với FG

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19 /10/2010.
Tiết 17: 	 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 
 2. Kỹ năng: - Biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản
- Vận dụng được các kiến thức về hình chử nhật vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)
 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
 * Giáo viên: Thước, eke, compa, bảng phụ.
 * Học sinh: Thước, eke, compa.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
HS 1: Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
HS 2: Cho hình vẽ. AB=10cm, BC=13cm, CD=15cm. Tính AD?
 A 10 B
 ? 13
 D H C
3. Nội dung bài mới: 
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình chưc nhật, tiết này các em làm một số bài tập.
 b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Đưa nội dung bài tập 62 sgk lên bảng phụ. Yêu cầu hs trả lời
Hs: Trao đổi theo nhóm để thực hiện
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích
Gv: Nhận xét 
- Chốt lại vấn đề thông qua hình vẽ.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 61
Hs: Đọc đề, vẽ hình của bài toán.
Gv: Em hãy dự đoán tứ giác AECH là hình gì?
HS: AECH là hình chữ nhật.
GV: Vì sao Tứ giác AECH là chữ nhật?
Hs: Chứng minh tứ giác AECH là hình bình hành có một góc vuông.
Hoạt động 3
GV cho HS nhắc lại quan hệ giữa tính vuông góc và song song (toán 7- tập 1)
?Nếu a//b vàthì
Dựa vào tính chất trên em hãy chứng minh tứ giác HEFG là hình chữ nhật?
Hs: Chứng minh được:
- HE//FG và HE = FG
Gv: Hướng dẫn hs chứng minh EF vuông góc với FG
Hs: Khẳng định lại tứ giác HEFG là hình chữ nhật?
Bài tập 62.
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn đường kính AB. (Đúng)
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn đường kính AB thì tam giác ABC vuông tại C.
(Đúng)
Bài tập 61: (sgk)
 A E
 I
 B H C
Tứ giác 
Chứng minh:
Ta có: IA = IC (gt)
Và IH = IE (H đối xứng E qua I)
Suy ra tứ giác AHCE là hình bình hành.
Có góc H bằng 900 nên là hình chữ nhật.
Bài tập 65: (sgk)
 A
 H E
 D B
 G F
 C
Chứng minh:
Ta có: EF là đường trung bình của
Nên EF//AC (1)
Và HG là đường trung bình của
Nên HG//AC (2)
HE và GF lần lượt là các đường trung bình của và
Suy ra HE//BD (3) và GF//BD (4)
Từ (1), (3) EF//HG
Từ (2), (4) HE//GF
Do đó, ÈGH là hình bình hành
Mặt khác: EF//AC Và
Nên (5)
 và GF//BD
Hình bình hành ÈGH có góc F bằng 900 nên là hình chữ nhật.
4.Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
 - Gv: Nhắc lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
	5. Dặn dò:
 -Xem các bài tập đã giải.
 -Đọc và trả câu hỏi ?1, ?2 trong bài 10 ‘ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước’

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH8TIET17CUCCHUAN.doc